Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối Bài 34: Hệ hô hấp ở người
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 34: Hệ hô hấp ở người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 34. HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đường dẫn khí có chức năng gì?
- Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
- Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi
- Bảo vệ hệ hô hấp
Câu 2: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?
- Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
- Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn
Câu 3: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
- họng và phế quản.
- phế quản và mũi.
- họng và thanh quản
- thanh quản và phế quản.
Câu 4: Nhịp hô hấp là
- Số lần cử động hô hấp được trong 1 giây
- Số lần cử động hô hấp được trong 1 phút
- Số lần hít vào được trong 1 phút
- Số lần thở ra được trong 1 phút
Câu 5: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?
- Sử dụng khí nitrogen và loại thải khí cacbonic
- Sử dụng khí cacbonic và loại thải khí oxygen
- Sử dụng khí oxygen và loại thải khí cacbonic
- Sử dụng khí oxygen và loại thải khí nitrogen
Câu 6: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
- Phế quản
- Khí quản
- Thanh quản
- Họng
Câu 7: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?
- 500 – 700 ml.
- 1200 – 1500 ml.
- 800 – 1000 ml.
- 1000 – 1200 ml.
Câu 8: Khi chúng ta thở ra thì
- cơ liên sườn ngoài co.
- cơ hoành co.
- thể tích lồng ngực giảm.
- thể tích lồng ngực tăng.
Câu 9: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người?
- N2
- NO2
- CO
- NO
Câu 10: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
- Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
- Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
- Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
- Tất cả các phương án còn lại.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào?
- Khí nitrogen
- Khí carbonic
- Khí oxygen
- Khí hydrogen
Câu 2: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng?
- 4 lớp
- 3 lớp
- 2 lớp
- 1 lớp
Câu 3: Vai trò của sự thông khí ở phổi.
- Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Tạo đường cho không khí đi vào.
- Tạo đường cho không khí đi ra
- Vận chuyển không khí trong cơ thể.
Câu 4: Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
- lá thành.
- lá tạng.
- phế nang.
- phế quản.
Câu 5: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
- họng và phế quản.
- phế quản và mũi.
- họng và thanh quản
- thanh quản và phế quản.
Câu 6: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
- bổ sung.
- chủ động.
- thẩm thấu.
- khuếch tán.
Câu 7: Phổi người trưởng thành có khoảng
- 200 – 300 triệu phế nang.
- 800 – 900 triệu phế nang.
- 700 – 800 triệu phế nang.
- 500 – 600 triệu phế nang.
Câu 8; Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác?
- Khí quản
- Thanh quản
- Phổi
- Phế quản
Câu 9: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ bị mắc bệnh bụi phổi cao?
- Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
- Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
- Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
- Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Câu 10: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?
- 500–700ml.
- 1200–1500ml.
- 800–1000ml.
- 1000–1200ml.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu cấu tạo của hệ hô hấp.
Câu 2 ( 4 điểm). Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi ?
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Hãy nêu đặc điểm của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp với chức năng của nó
Câu 2 ( 4 điểm). Đặc điểm nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
- hai lần hít vào và một lần thở ra.
- một lần hít vào và một lần thở ra.
- một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
- một lần hít vào và hai lần thở ra.
Câu 2: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là
- Bụi
- Nitrogen oxide
- Vi sinh vật gây bệnh
- Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng
- dung tích sống của phổi.
- lượng khí cặn của phổi.
- khoảng chết trong đường dẫn khí.
- lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
Câu 4: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?
- Nhằm tăng lượng khí hít vào
- Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
- Tăng tính đàn hồi của mô phổi
- Giúp thở sâu hơn
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít vào và khi thở ra?
Câu 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp đã tham gia bảo vệ phổi như thế nào?
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
- Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
- Nói không với thuốc lá
- Tất cả các phương án trên
Câu 2: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
- Xả rác đúng nơi quy định
- Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
- Trồng nhiều cây xanh
- Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
- Hệ tiêu hoá
- Hệ sinh dục
- Hệ bài tiết
- Hệ tuần hoàn
Câu 4: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
- Heroin
- Cocain
- Morphin
- Nicotin
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Hãy nêu cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Câu 2: Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?
=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 34: Hệ hô hấp ở người