Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 33. MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Máu là

  1. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
  2. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
  3. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu
  4. Phần dịch lỏng trong cơ thể, gồm huyết tương và hồng cầu, tiểu cầu

Câu 2: Huyết tương chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong máu

  1. 35%
  2. 40%
  3. 55%
  4. 60%

Câu 3: Chức năng của tiểu cầu là

  1. Vận chuyển oxygen và carbon dioxide
  2. Bảo vệ cơ thể
  3. Bảo vệ cơ thể nhờ cơ chế làm đông máu
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?

  1. 5 loại      
  2. 4 loại
  3. 3 loại      
  4. 2 loại

Câu 5: Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?

  1. 3 loại      
  2. 4 loại
  3. 5 loại      
  4. 6 loại

Câu 6: Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào?

  1. Tâm thất phải
  2. Tâm nhĩ trái
  3. Tâm nhĩ phải
  4. Tâm thất trái

Câu 7: Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết?

  1. Huyết tương
  2. Bạch cầu
  3. Tiểu cầu
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?

  1. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
  2. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
  3. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 9: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây?

  1. Tiêu chảy
  2. Lao động nặng
  3. Sốt cao
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 10: Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu?

  1. 0,6 giây      
  2. 0,4 giây
  3. 0,5 giây      
  4. 0,3 giây

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây?

  1. Tĩnh mạch phổi
  2. Động mạch phổi
  3. Động mạch chủ
  4. Tĩnh mạch chủ

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  1. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại nước mô.
  2. Huyết thanh khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.
  3. Huyết tương khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết thanh.
  4. Nước mô khi loại bỏ chất sinh tơ máu thì còn lại huyết tương.

Câu 3: Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van?

  1. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải
  2. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái
  3. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
  4. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ

Câu 4: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào?

  1. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
  2. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
  3. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
  4. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung

Câu 5: Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu?

  1. 7 trường hợp
  2. 3 trường hợp
  3. 2 trường hợp
  4. 6 trường hợp

Câu 6: Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là

  1. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu.
  2. 3,9 – 4,1 triệu/ml máu.
  3. 5,4 – 5,6 triệu/ml máu.
  4. 4,8 – 5 triệu/ml máu

Câu 7: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng?

  1. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.
  2. Van động mạch luôn mở, chỉ đóng khi tâm thất co.
  3. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.
  4. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.

Câu 8: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất?

  1. Động mạch cảnh ngoài
  2. Động mạch chủ
  3. Động mạch phổi
  4. Động mạch thận.

Câu 9: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây?

  1. Tiêu chảy
  2. Lao động nặng
  3. Sốt cao
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 10: Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần?

  1. 85 lần      
  2. 75 lần
  3. 60 lần      
  4. 90 lần

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu thành phần và chức năng của huyết tương.

Câu 2 ( 4 điểm). Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể chúng ta nếu thiếu một trong các thành phần của máu

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm bao nhiêu % thể tích máu? Nêu vai trò của chúng.

Câu 2 ( 4 điểm). Tiêm vacxin có vai trò gì trong phòng bệnh?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu oxy?

  1. Động mạch chủ
  2. Động mạch vành tim
  3. Tĩnh mạch phổi
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim?

  1. Động mạch dưới đòn
  2. Động mạch dưới cằm
  3. Động mạch vành
  4. Động mạch cảnh trong

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người?

  1. Hình đĩa, lõm hai mặt
  2. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán
  3. Màu đỏ hồng
  4. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí

Câu 4: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây?

  1. Tiêu chảy
  2. Lao động nặng
  3. Sốt cao
  4. Tất cả các phương án trên
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Máu được vận chuyển trong hệ mạch nhờ các lực nào?

Câu 2: Hãy giải thích người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có cơ thể sống khỏe mạnh.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch?

  1. Kem
  2. Sữa tươi
  3. Cá hồi
  4. Lòng đỏ trứng gà

Câu 2: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?

  1. Miễn dịch tự nhiên
  2. Miễn dịch nhân tạo
  3. Miễn dịch tập nhiễm
  4. Miễn dịch bẩm sinh

Câu 3: Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?

  1. Nhóm máu O
  2. Nhóm máu A
  3. Nhóm máu B
  4. Nhóm máu AB

Câu 4: Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông?

  1. Cl−     
  2. Ca2+
  3. Na+     
  4. Ba2+
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu chức năng của tim và hệ mạch trong hệ tuần hoàn.

Câu 2: Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu tiểu cầu .

 

=> Giáo án sinh học 8 kết nối bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay