Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời Chương 9 Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 9 Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:
- lớn nhất B. bằng không
- nhỏ hơn D. lớn hơn
Câu 2: Hạnh gieo một con xúc xắc hai lần. Tìm xác suất của biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai lần lớn hơn 24”.
- 0 B. 1
- D.
Câu 3: Xác suất của biến cố: “Rút được tấm thẻ ghi số nhỏ hơn 30 trong một hộp đựng tám tấm thẻ ghi các số “27; 23; 20; 24; 25; 21” là:
- B.
- 1 D.
Câu 4: Một chiếc bình thủy tinh đựng 1 ngôi sao giấy màu tím, 1 ngôi sao giấy màu xanh, 1 ngôi sao giấy màu vàng, 1 ngôi sao giấy màu đỏ. Các ngôi sao có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên 1 ngôi sao từ trong bình. Cho biến cố Y: “Lấy được 1 ngôi sao màu tím hoặc màu đỏ”. Xác suất của biến cố Y là:
- B. 2
- D. 1
Câu 5: Xác suất của biến cố A trong trò chơi rút thẻ từ trong hộp bằng với n(A) là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A; n là:
- Xác suất của biến cố A
- Số các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra
- Số các kết quả không thể xảy ra của A
- Số các kết quả có thể xảy ra của A
Câu 6: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Gọi M là biến cố: “Gieo được mặt có số chấm là ước của 6”. Xác suất của biến cố M là:
- P(M) = B. P(M) =
- P(M) = D. P(M) =
Câu 7: Một tổ học sinh của lớp 7B có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xét hai biến cố sau: M: “Bạn được gọi là bạn nam" và N: "Bạn được gọi là bạn nữ”. Khẳng định nào đúng ?
- P(M) > P(N)
- P(N) > P(M)
- P(M) = P(N)
- P(M) = P(N) = 1
Câu 8: Biến cố có xác suất bằng 0 là :
- Gieo xúc xắc xuất hiện số chấm là số chính phương
- Gieo đồng xu xuất hiện mặt ngửa
- Chọn được số chia hết cho 7 trong tập hợp {2; 4; 5; 35; 30; 48}
- Tháng 2 dương lịch có 30 ngày
Câu 9: Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả như sau. Xác suất của biến cố “Một đồng sấp, một đồng ngửa” là:
Biến cố |
Hai đồng sấp |
Một đồng sấp, một đồng ngửa |
Hai đồng ngửa |
Số lần |
20 |
24 |
6 |
- B.
- D. 24
Câu 10: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một số lần ta được kết quả như sau:
Số chấm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Số lần |
8 |
7 |
3 |
12 |
10 |
10 |
Hãy tính xác suất của biến cố “gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố” trong 50 lần gieo trên.
- B.
- D.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
A |
C |
C |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
C |
D |
B |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 13”?
- 0 B. 1
- 2 D. 0,5
Câu 2: Thực hiện tung một đồng xu một lần. Xác suất của biến cố: “Tung được mặt sấp” là:
- 1 B. 0
- D.
Câu 3: Chọn ngẫu nhiên một số trong các số 20; 24; 32; 35; 66. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 7.
- 1 B.
- D. 0
Câu 4: Các chuyên gia nhận định về trận đấu bóng giữa 2 đội bóng A và B: Đội A có khả năng thắng là 45%, xác suất thua là 45%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?
- hai đội hòa nhau B. đội B
- đội A D. Chưa kết luận được
Câu 5: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là bội của 4”. Xác suất của biến cố này là:
- B.
- D.
Câu 6: Kết quả thi môn Toán giữa học kì 1 của học sinh lớp 7A được cho ở biểu đồ sau. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh lớp 7A. Xác suất để học sinh đó đạt số điểm trong khoảng nào là cao nhất?
- 8-10 điểm B. 6,5 -8 điểm
- 5-6,5 điểm D. 1-5 điểm
Câu 7: Tổ 1 có 8 bạn nam và 6 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để tham dự đại hội. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nữ”.
- B.
- D. 6
Câu 8: Bạn An có 10 viên kẹo vị hoa quả và 8 viên kẹo vị chocolate. An lấy ngẫu nhiên 1 viên kẹo cho vào hộp để tặng em gái. Cho biến cố G: “Viên kẹo lấy ra có vị hoa quả” và biến cố H: “Viên kẹo lấy ra có vị chocolate”. Kết luận nào sau đây đúng?
- Không thể so sánh được P(G) và P(H)
- P(G) = P(H)
- P(G) < P(H)
- P(G) > P(H)
Câu 9: Biến cố có xác suất khác 0 là :
- Chọn được số nguyên tố trong tập hợp {2; 4; 6; 8; 10}
- Tháng 9 dương lịch có 31 ngày
- Gieo xúc xắc xuất hiện số chấm là bội của 9
- Chọn được 2 bông hoa màu vàng trong bình có 5 hoa trắng và 8 hoa đỏ
Câu 10: Một hộp có 24 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 24. Các tấm thẻ có kích thước như nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Gọi X là biến cố: “Rút được tấm thẻ ghi số không lớn hơn 24”. Xác suất của biến cố X là:
- B. 1
- D. 0
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
D |
C |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
D |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): An và Huy mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:
- a) A : Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1.
- b) B : Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 45.
Câu 2 (4 điểm): Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên ở mỗi hộp một tấm thẻ. Tính xác suất của biến cố “Tổng các số tại hai tấm thẻ nhỏ hơn 9”.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc ít nhất là : 1 + 1 = 2 => P(A) = 1. b) Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhiều nhất là : 6. 6 = 36 => P(B) = 0 |
1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Số lớn nhất ghi trên mỗi tấm thẻ là 4 nên tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn nhất là 8. Do đó, tổng các số ghi trên hai tấm thẻ luôn nhỏ hơn 9. Vậy biến cố “Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 9” là biến cố chắc chắn nên có xác suất bằng 1. |
1,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Gieo một con xúc xắc cân đối. Tìm xác suất của các biến cố sau:
- a) A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 7".
- b) B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 9".
Câu 2 (4 điểm): Một hộp có 8 lá thăm có kích thước giống nhau được đánh số thứ tự từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: "Lấy được lá thăm có đánh số 1 ";
B: "Lấy được lá thăm có đánh số lẻ".
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a) Số chấm trên con xúc xắc là 1; 2; 3; 4; 5; 6 => luôn nhỏ hơn 7 => P(A) = 1 b) Số chấm trên con xúc xắc là 1; 2; 3; 4; 5; 6 => không có 9 chấm => P(B) = 0 |
3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
a) Có 1 lá thăm đánh số 1 => b) Lá thăm có số lẻ là : 1; 3; 5; 7 => = |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biến cố có xác suất bẳng 0 là :
- Chọn được 3 viên bi màu tím trong hộp có 8 viên bi tím và 12 viên bi xanh
- Chọn được số chính phương trong các số sau : {10; 12; 20; 24}
- Gieo xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm
- Gieo đồng xu 2 lần xuất hiện 1 lần mặt sấp, 1 lần mặt ngửa
Câu 2: Một hộp có 10 lá thăm có kích thước giống nhau và được đánh số từ 11 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được là thăm ghi số 17”.
- 1 B.
- D. 17
Câu 3: Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Tìm xác suất của biến cố sau: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 10”
- 1 B. 0
- 6 D.
Câu 4: Xác suất của biến cố A có thể nhận giá trị như thế nào ?
- 0 < P(A) < 1 B. Giá trị bất kì
- P(A) < 1 D. 0 ≤ P(A) ≤ 1
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Chọn ngẫu nhiên một trong 4 số 10; 11; 12; 13. Tìm xác suất để chọn được số chia hết cho 4.
Câu 2( 3 điểm): Tung một đồng xu cân đối. Tính xác suất của những biến cố sau:
A: Đồng xu xuất hiện mặt sấp
B: Đồng xu xuất hiện mặt ngửa
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
C |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Trong 4 số 10; 11; 12; 13 thì 12 là số chia hết cho 4. Do đó chọn được số chia hết cho 4 tức là chọn được số 12. Vì chọn ngẫu nhiên 4 số nên 4 số có đồng khả năng. Mặt khác, luôn chọn được duy nhất một trong bốn số trên nên xác suất chọn được một trong các số là bằng nhau và bằng |
1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Đồng xu cân đối và có hai mặt sấp ngửa, vì thế khả năng xảy ra biến cố A và B là như nhau. Mỗi lần tung xu chỉ xảy ra duy nhất một trong hai biến cố A và B Vì vậy P(A) = P(B) = |
1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?
(I) : Biến cố “Tháng 4 dương lịch có 31 ngày” có xác suất bằng 1
(II) : Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất thấp hơn
(III) : Biến cố “Gieo xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm” có xác suất bằng 1
(IV) : Biến cố “Tung đồng xu hai lần ra 2 mặt ngửa” có xác suất khác 0
- 4 B. 2
- 3 D. 1
Câu 2: Một chiếc hộp chứa 8 quả cầu màu đỏ và 10 quả cầu màu vàng. Các quả cầu có kích thước và trọng lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên hai quả cầu từ trong hộp. Xác suất của biến cố A: “Lấy được hai quả cầu màu xanh” là:
- P(A) = 0 B. P(A) = 1
- P(A) = D. P(A) =
Câu 3: Gieo 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con xúc xắc đó bằng nhau:
- B.
- D.
Câu 4: Đội tuyển thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 của một trường THCS gồm có 3 học sinh lớp 7A, 6 học sinh lớp 7B và 4 học sinh lớp 7C. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong đội tuyển để tham dự kì thi học sinh giỏi cấp Thành phố. Hỏi xác suất để học sinh được chọn thuộc lớp nào có khả năng cao nhất?
- lớp 7C B. lớp 7A
- lớp 7B D. lớp 7B và 7C có khả năng như nhau
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 4”.
Câu 2( 3 điểm): Phương viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau từ các số chữ số 1; 2; 3 vào các tấm thẻ. Sau đó bạn Phương chọn ngẫu nhiên một tấm trong các tấm thẻ vừa viết. Tính xác suất của biến cố “Phương chọn được tấm thẻ ghi số 132”
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
B |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Khi gieo một con xúc xắc thì ta có 6 biến cố với số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Vậy xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 4” là |
1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Những số có ba chữ số khác nhau được tạo từ các số chữ số 1; 2; 3 là:123; 132; 213; 231; 312; 321. Mà chỉ chọn được duy nhất một số trong 6 số này. Vậy xác suất của biến cố “Phương chọn được tấm thẻ ghi số 132” là |
1,5 điểm 1,5 điểm |
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên (3 tiết)