Đề thi cuối kì 1 địa lí 8 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều cuối kì 1 đề số 3. Cấu trúc đề thi cuối kì 1 môn Lịch sử 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Mạng lưới sông ngòi dày đặc do:
- địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
- lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
- có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn.
- đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.
Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải là biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam.
- Nhiệt độ trung bình năm của cả nước trên 25 °C.
- Số ngày nắng từ 1 400 – 3 000 giờ /năm.
- Cán cân bức xạ đạt trên 75 kcal/cm2 /năm.
Câu 3 (0,25 điểm). Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên:
- Nhiệt độ trong năm ít có sự chênh lệch.
- Mưa quanh năm và đều giữa các tháng.
- Địa điểm trên thuộc miền khí hậu phía bắc.
- Địa điểm trên thuộc miền khí hậu phía nam.
Câu 4 (0,25 điểm). Hiện tượng nào xảy ra phổ biến vào mùa lũ ở các dòng sông?
- Xâm nhập mặn sâu.
- Lượng nước sông giảm mạnh.
- Sạt lở hai bên bờ sông.
- Mùa lũ kéo dài/
Câu 5 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về tính chất ẩm của khí hậu nước ta:
- Độ ẩm không khí thấp.
- Độ ẩm không khí cao.
- Tổng lượng mưa lớn.
- Cân bằng ẩm luôn dương.
Câu 6 (0,25 điểm). Biến đổi khí hậu làm cho lượng mưa ở nước ta có xu hướng:
- tăng lên ở mọi nơi trên cả nước.
- giảm ở đồng bằng, tăng ở miền núi.
- tăng vào đầu và cuối năm, giảm vào giữa năm.
- giảm ở phía bắc, tăng ở phía nam.
Câu 7 (0,25 điểm). Sự thất thường về chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta chủ yếu là do:
- địa hình phức tạp.
- biến động lượng mưa.
- xây dựng công trình thủy điện.
- cản trở dòng chảy.
Câu 8 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta?
- Số cơn bão mạnh có xu hướng tăng.
- Hạn hán, lũ lụt xuất hiện nhiều và khắc nghiệt hơn.
- Số ngày nắng nóng có xu hướng giảm.
- Rét đậm và rét hại diễn ra thường xuyên hơn.
- PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày và giải thích những đặc điểm của sông ngòi nước ta.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, tại sao các sông lớn ở Trung Bộ như sông Thu Bồn, sông Mã, sông Cả… vào mùa lũ nước lên rất nhanh?
Câu 3 (0,5 điểm). Trong một bài thơ có câu:
“Trường Sơn đông nắng, tây mưa.
Ai chưa đến đó, như chưa hiểu mình!”
Loại gió nào được nhắc đến trong hai câu thơ trên? Hãy giải thích hiện tượng thời tiết trên?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
%
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
- A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | B | C | C | A | D | B | C |
- PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu hỏi | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | Đặc điểm của sông ngòi nước ta - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: + Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km, dọc bờ biển nước ta cứ khoảng 20km lại có 1 cửa sông. + Giải thích: Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn đã làm cho quá trình cắt xẻ địa hình diễn ra mạnh nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. |
0,5 điểm |
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa: + Tổng lượng nước lớn phân bố không đồng đều giữa các hệ thông sông. Sông ngòi còn mang theo lượng phù sa rất lớn 200 triệu tấn/ năm. + Giải thích: · Do mưa nhiều nên sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, hơn nữa sông ngòi nước ta còn nhận một lượng nước lớn từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ. · Do quá trình xâm thực ở miền đồi núi nên sông ngòi giàu phù sa. | 0,5 điểm | |
- Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt: + Sông ngòi nước ta có hai mùa lũ và mùa cạn: · Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, kéo dài khoảng 4 – 5 tháng. · Mùa cạn tương ứng với mùa khô, kéo dài 7 – 8 tháng. + Giải thích: Do mưa theo mùa nên sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa. |
0,25 điểm | |
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính: + Ở Việt Nam, sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung. + Giải thích: Vì cấu trúc địa hình của nước ta có hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung nên sông chảy trong các khu vực địa hình cũng có hướng như vậy. | 0,25 điểm | |
Câu 2 (1,0 điểm) | Các sông lớn ở Trung Bộ như sông Thu Bồn, sông Mã, sông Cả… vào mùa lũ nước lên rất nhanh. Vì: - Do địa hình có độ dốc lớn làm lượng nước tập trung nhanh. - Các con sông Trung Bộ chủ yếu là sông ngắn, nhỏ do địa hình hẹp ngang, núi lan sát ra biển, sông bắt nguồn từ sườn Tây dãy Trường Sơn đổ ra Biển Đông. - Trong năm có mùa mưa với lượng mưa lớn tập trung vào thu động, mùa cạn mực nước sông thấp do mưa ít. - Lớp phủ thực vật bị hạn chế. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 3 (0,5 điểm) | Câu thơ “Trường Sơn, đông nắng, tây mưa/ Ai chưa đến đó như chưa rõ mình” đã nhắc đến hiện tượng gió mùa Tây Nam. | 0, 25 điểm |
Giải thích: - Nửa đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa cho khu vực đón giớ ở Nam Bộ và Tây Nguyên. è Phía tây Trường Sơn mưa. - Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc, khối khí này có hiện tượng khô nóng. è Phía đông Trường Sơn nắng nóng, khô hạn. |
0,25 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | |||||||||||
Bài 5. Khí hậu Việt Nam | 2 | 1 | 2 | 1 | 1,0 | ||||||
Bài 6. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu | 1 | 1 | 0 | 0,25 | |||||||
Bài 7. Thủy văn Việt Nam | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2,75 | |||||
Bài 8. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam | 1 | 3 | 4 | 0 | 1,0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 5,0 |
Điểm số | 0,5 | 1,5 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
CHƯƠNG 2: KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | ||||||
1. Khí hậu Việt Nam | Nhận biết | |||||
Thông hiểu | Tìm ý không đúng khi nói về biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. - Tìm ý không đúng khi nói về biểu hiện tính chất ẩm của khí hậu nước ta. | 1 1 | C2 C5 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | Tìm hiểu loại gió được nhắc đến trong hai câu thơ: “Trường Sơn, đông nắng, tây mưa/ Ai chưa đến đó như chưa rõ mình”. | 1 | C3 (TL) | |||
2. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu | Nhận biết | Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. | 1 | C3 | ||
Thông hiểu | ||||||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | ||||||
3. Thủy văn Việt Nam | Nhận biết | Tìm hiểu và giải thích về đặc điểm sông ngòi nước ta. | 1 | C1 (TL) | ||
Thông hiểu | Tìm hiểu nguyên nhân mạng lưới sông ngòi dày đặc. | 1 | C1 | |||
Vận dụng | Giải thích nguyên nhân lũ lại lên rất nhanh ở các sông ở Trung Bộ như sông Thu Bồn, sông Mã, sông Cả… | 1 | C2 (TL) | |||
Vận dụng cao | ||||||
4. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam | Nhận biết | Nhận biết hiện tượng xảy ra vào lũ hai bên sông. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | - Tìm hiểu xu hướng lượng mưa khi biến đổi khí hậu. - Tìm hiểu nguyên nhân gây nên sự thất thường về chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta. - Tìm ý không đúng khi nói về tác động của biến đổi khí hậu tới các hiện tượng thời tiết cực đoan ở nước ta. | 1 1 1 | C6 C7 C8 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao |