Đề thi cuối kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 chân trời sáng tạo cuối kì 1 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 1 môn Địa lí 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
- Tam Điệp.
- Hoành Sơn.
- Bạch Mã.
- Hoàng Liên Sơn.
Câu 2. “Mùa đông nhiều ngày rét đậm, có thể tuyết rơi” là đặc điểm khí hậu của:
- Sa Pa.
- Tam Đảo.
- Đà Lạt.
- Buôn Ma Thuột.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng?
- Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã về phía bắc) có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã về phía bắc), có khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Miền khí hậu phía Nam (tữ dãy Bạch Mã về phía nam), có khí hậu cận xích đạo gió mùa, có hai mùa mưa và mùa khô phan hóa rõ rệt.
- Miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã về phía nam) có khí hậu cận xích đạo gió mùa, không có mùa đông lạnh.
Câu 4. Ý nào sau đây đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới sông ngòi nước ta?
- Vào mùa lũ, lượng nước sông giảm mạnh.
- Vào mùa cạn, lượng nước sông tăng.
- Biến đổi khí hậu làm chế độ nước sông thay đổi thất thường.
- Biến đổi khí hậu làm lưu lượng nước sông giảm mạnh.
Câu 5. Vào mùa lũ, lưu lượng nước sông tăng chủ yếu là do:
- số ngày mưa lớn gia tăng.
- nhiệt độ giảm vào mùa mưa.
- diện tích rừng phòng hộ giảm.
- nước ta có địa hình 3/4 diện tích là đồi núi.
Câu 6. Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do:
- gió mùa đông đi qua lục địa phương Bắc.
- khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
- khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
- ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm.
Câu 7. Ý nào sau đây không đúng về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước?
- Có vai trò quan trọng đối với phát triển bền vững.
- Giúp gắn kết, hợp tác giữa các địa phương.
- Gây ô nhiễm môi trường nước.
- Giúp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân.
Câu 8. Ý nào sau đây không đúng về ngành trồng trọt ở nước ta?
- Hoạt động trồng trọt ở nước ra diễn ra quanh năm.
- Sản phẩm của ngành trồng trọt đa dạng.
- Hoạt động trồng trọt ở nước ta có nhiều hình thức canh tác.
- Hoạt động trồng trọt ở nước ta diễn ra chủ yếu vào mùa hạ.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
- Hãy trình bày những đặc điểm của sông ngòi nước ta.
- Vì sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
Câu 2. (1,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau:
“Lũ không còn là sự lo lắng, sợ hãi của người dân nơi đây. Người dân mong chờ mùa lũ đến vì đây cũng là mùa khai thác, mùa mưu sinh. Nhờ có lũ, hàng nghìn héc – ta đất được thau chua, rửa mặn, nhiều mầm bệnh cũng theo lũ cuốn đi, đồng ruộng được bồi đắp thêm một lớp phù sa, đặc biệt là nguồn lợi thủy sản.”Sống chung với lũ” là phương châm của người dân vùng đồng bằng này”.
- Cho biết đoạn thông tin trên đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông nào.
- Nêu các lợi ích của lũ đối với người dân ở lưu vực hệ thông sông này.
- Tại sao người dân nơi đây lại đưa ra phương châm “Sống chung với lũ”?
_ _HẾT_ _
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 2 – ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | |||||||||||
1. Đặc điểm khí hậu | 1 |
| 2 |
|
|
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
2. Đặc điểm thủy văn |
|
|
|
|
|
| 0 | 1 | 2,0 | ||
3. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam |
|
| 2 |
|
|
|
|
| 2 | 0 | 0,5 |
4. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước | 1 |
| 2 |
|
| 1 |
|
| 3 | 0 | 1,75 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | 2 | 5,0 | ||
Điểm số | 0,5 | 1,5 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHƯƠNG II- KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | ||||||
1. Đặc điểm khí hậu | Nhận biết | Nhận biết dãy núi chặn gió mùa đông bắc. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Tìm ý kiến không đúng thể hiện đặc điểm khí hậu nước ta. - Tìm nguyên nhân gây ra kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta. | 1 1 | C3 C6 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | ||||||
2. Đặc điểm thủy văn | Nhận biết | Trình bày đặc điểm sông ngòi của nước ta. | C1 ý a | |||
Thông hiểu | ||||||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | Lí giải vì sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. | C1 ý b | ||||
3. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam | Nhận biết | |||||
Thông hiểu | - Tìm ý đúng về tác động của biến đổi khí hậu tới sông ngòi nước ta. - Tìm hiểu nguyên nhân vào mùa lũ lưu lượng nước sông tăng nhanh. | 1 1 | C4 C5 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | ||||||
4. Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước | Nhận biết | Nhận biết đặc điểm khí hậu của địa điểm du lịch nổi tiếng. | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | - Tìm ý không đúng về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước. - Tìm ý không đúng về ngành trồng trọt ở nước ta. | 1 1 | C7 C8 | |||
Vận dụng | Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. | 1 | C2 (TL) | |||
Vận dụng cao |