Đề thi giữa kì 2 địa lí 8 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 8 chân trời sáng tạo giữa kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Địa lí 8 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nhóm đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
- Nhóm đất feralit.
- Nhóm đất phù sa.
- Nhóm đất mùn.
- Nhóm đất xám.
Câu 2. Đất feralit trên đá badan có màu đỏ vàng và giàu chất dinh dướng vì:
- hình thành do quá trình feralit trên đá badan.
- hình thành do quá trình feralit trên đá vôi.
- hình thành do quá trình tích lũy mùn trên đá vôi.
- hình thành do quá trình tích lũy mùn trên đá badan.
Câu 3. Theo công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, một nước ven biển có 5 bộ phận của vùng biển theo thứ tự lần lượt là:
- nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
- nội thủy, cửa khẩu, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
- nội thủy, lãnh hải, mốc quốc giới, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
- nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở, thềm lục địa.
Câu 4. Ở nước ta đất feralit chiếm phần lớn diện tích chủ yếu là do:
- mạng lưới sông ngòi dày đặc và địa hình nhiều đồi núi.
- địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
- vùng đồi núi có độ dốc lớn và có tổng lượng mưa lớn.
Câu 5. Vì sao thảm thựa vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu sinh thái?
- Sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
- Vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
- khí hậu nhiệt đới gió mủa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
Câu 6. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào đoạn trích: “Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Thông với... và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Bờ phía tây là phần đát liền của các nước Việt Nam, Cam – pu – chia, Thái lan. Ma – lai – xi – a, Xin – ga – po, phía Bắc là phần đất liền của Trung Quốc, phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo.... và phía nam ngăn cách với Ấn Độ bởi quần đảo....”
- Thái Bình Dương , In – đô – nê – xi – a , Phi – líp – pin.
- Đại Tây Dương, Phi – líp – pin, In – đô – nê – xi – a.
- Thái Bình Dương, Trường Sa (Việt Nam), In – đô – nê – xi – a.
- Thái Bình Dương, Phi – líp – pin, In – đô – nê – xi – a.
Câu 7. Tìm ý đúng với đặc điểm sinh vật và đa dạng sinh học ở nước ta?
- Ở nước ta, các kiểu rừng cận nhiệt là phổ biến nhất, chiếm diện tích lớn nhất và được phân bố rộng khắp từ bắc xuống nam.
- Một số loài thực vật nhiệt đới ở nước ta là các loài cây thuộc họ Dầu, họ Dâu tằm, họ Dẻ, họ Thông...
- Biến đổi khí hậu không phải là nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học.
- Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của thế giới.
Câu 8. Qúa trình hình thành lên lớp thổ những dày là:
- quá trình feralit.
- quá trình mặn hóa.
- quá trình thoái hóa.
- quá trình xói mòn – rửa trôi – tích tụ.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
- Hãy nêu khái niệm các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.
- Hãy giải thích lí do vì sao Biển Đông là biển tương đối kín.
Câu 2 (1,5 điểm).
- Vì sao sinh vật nước ta lại đa dạng và phong phú?
- Hãy giải thích câu tục ngữ “Đất nào cây ấy, mùa nào thức ấy”.
_ _HẾT_ _
BÀI LÀM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHƯƠNG 2 – ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM | |||||||||||
1. Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng | 2 |
|
|
| 1 |
|
|
| 3 | 0 | 0,75 |
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất |
|
| 1 |
|
|
|
| ý b | 1 | ý b | 0,75 |
3. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học |
|
| 1 |
| 1 | ý a |
|
| 2 | ý a | 1,0 |
CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM | |||||||||||
4. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam |
| ý a | 2 | ý b |
|
|
|
| 2 | 1 | 2,5 |
Tổng số câu TN/TL | 2 | ý a | 4 | ý b | 2 | ý a | 0 | ý b | 8 | 2 | 5,0 |
Điểm số | 0,5 | 1,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0 | 0,5 | 2,0 | 3,0 | 5,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 1,0 điểm 10 % | 0,5 điểm 5 % | 5,0 điểm 50 % | 5,0 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số câu) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM | ||||||
1. Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng | Nhận biết | - Nhận biết nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta. - Nhận biết quá trình nào hình thành lên lớp thổ nhưỡng dày. | 1 1 | C1 C8 | ||
Thông hiểu | ||||||
Vận dụng | Tìm hiểu nguyên nhân đất feralit chiếm phần lớn diện tích. | 1 | C4 | |||
Vận dụng cao | ||||||
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất | Nhận biết | |||||
Thông hiểu | Tìm hiểu nguyên nhân đất feralit trên đá badan có màu đỏ vàng giàu chất dinh dưỡng. | 1 | C2 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao | Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “Đất nào cây ấy, mùa nào thực ấy”. | ý b | C2 (TL) | |||
3. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học | Nhận biết | |||||
Thông hiểu | Tìm ý đúng về đặc điểm sinh vật và đa dạng sinh học ở nước ta. | 1 | C7 | |||
Vận dụng | - Lí giải vì sao sinh vật nước ta đa dạng và phong phú. - Tìm hiểu nguyên nhân tại sao thảm thực vật rừng ở Việt Nam lại đa dạng về kiểu sinh thái. | ý a | 1 | C2 (TL) | C5 | |
Vận dụng cao | ||||||
CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM | ||||||
4. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam | Nhận biết | Nêu các khái niệm của các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. | ý a | C1 (TL) | ||
Thông hiểu | - Sắp xếp 5 bộ phận của vùng biển theo thứ tự mà Công ước của liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào đoạn trích. | 1 1 | C3 C6 | |||
Vận dụng | ||||||
Vận dụng cao |