Đề thi cuối kì 2 sinh học 10 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra sinh học 10 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn sinh học 10 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (SINH 10)

1/ Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung 6.Virus và ứng dụng.

- Thời gian làm bài: 45 phút

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận)

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao

- Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm

- Phần tự luận: 3,0 điểm ( Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Chương 4: Chu kì tế bào và phân bào và công nghệ tế bào

 

2

 

1

 

 

 

 

 

3

0,75

Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng.

 

8

 

5

1

 

 

 

1

12

4,25

Chương 6: Virus và ứng dụng

 

6

 

6

1

 

1

 

2

12

5

Số câu TN/ Số ý TL
(Số YCCĐ)

0

16

0

12

2

0

1

0

3

28

10,0

Điểm số

0

4,0

0

3,0

2,0

0

1,0

0

3

7

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100%

10 điểm

 

2/ Bản đặc tả


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

 

CHU KÌ TẾ BÀO VÀ PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

 

 

  

1. Chu kì tế bào

Nhận biết

 

- Nêu được khái niệm chu kì tế bào

 

1

 

C1

Thông hiểu

 

- Trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào của sinh vật nhân thực

 

 

 

 

Vận dụng

- Trình bày được một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. Nêu được một số biện pháp tránh ung thư.

 

 

 

 

 2. Quá trình phân bào

Nhận biết

 

- Nêu được diễn biến quá trình giảm phân.

-Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.

- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách không bình thường có thể dẫn đến ung thư.

 

 

 

 

Thông hiểu

- Giải thích được quá trình giảm phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.

1

 

 

C2

Vận dụng

- Giải thích một số vấn đề trong thực tiễn

 

 

 

 

3. Công nghệ tế bào

Nhận biết

- Nêu được khái niệm, nguyên lí công nghệ tế bào và một số thành tựu của công nghệ tế bào động/thực vật.

 

 

 

 

 

VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

 

 

 

 

 1. Khái quát về vi sinh vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên các nhóm vi sinh vật.

- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.

 

 

 

 

Thông hiểu

 

- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật.

 

1

 

C3

 2. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật.

Nhận biết

- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.

- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên.

 

1

 

C4

3. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.

 

 

 

 

Thông hiểu

- Phân biệt hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.

 

 

 

 

Vận dụng

- Trình bày được ý nghĩa của việc sử sụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.

 

 

 

 

 4. Công nghệ vi sinh vật và ứng dụng vi sinh vật trong thực tiến

Nhận biết

 

- Kể tên được một số thành tự hiện đại của công nghệ vi sinh vật

- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

- Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

 

 

 

 

Thông hiểu

- Phân tích được vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên

- Phân tích triển vọng công nghệ sinh vật trong tương lai.

Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và phát triển của ngành nghề đó.

 

2

 

C27,28

 

VIRUS VÀ ỨNG DỤNG (8 tiết)

 

 

 

 

1. Virus

 

Nhận biết

 

- Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virus.

 

8

 

C11,

C12, 15, 17, 19, 20, 21

Thông hiểu

- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ

 

2

 

C16, 22

2. Ứng dụng của virus trong y học, thực tiễn và virus gây bệnh

Nhận biết

- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học; trong y học và trong nông nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.

 

2

C2

C25, 26

Thông hiểu

- Giải thích được cơ chế gây bệnh do virus

-  Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.

1

2

 

C23,24

Vận dụng cao

- Giải thích được cơ chế gây bệnh do virus

1

 

C3

 

        


c/ Đề kiểm tra

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: SINH HỌC - LỚP 10

Thời gian: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án ĐÚNG trong các câu sau:

Câu 1: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?

  1. Là nơi xảy ra quá trình nhân đôi của DNA và NST.
  2. Là nơi NST bám và giúp NST phân li về các cực của tế bào.
  3. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép.
  4. Là nơi NST xếp thành hàng trong quá trình phân bào.

Câu 2: Cừu Dolly được tạo ra từ quy trình nhân bản vô tính có đặc điểm

  1. giống cừu cho nhân.
  2. giống cừu cho trứng.
  3. lai giữa cừu cho nhân và cừu cho trứng.
  4. khác hoàn toàn đặc điểm của cừu cho nhân và cừu cho trứng.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về công nghệ tế bào?

  1. Cấy truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng một cá thể cái để nuôi phôi.
  2. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trồng có kiểu gene đa dạng.
  3. Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là tính toàn năng của tế bào.
  4. Nuôi cấy mô tế bào không cần thiết phải sử dụng hormone sinh trưởng.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?

  1. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.
  2. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.
  3. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Để nghiên cứu hình dạng, kích thước và một số cấu tạo trong tế bào vi sinh vật, cần sử dụng

  1. kĩ thuật cố định và nhuộm màu.
  2. kĩ thuật siêu li tâm.
  3. kĩ thuật đồng vị phóng xạ.
  4. kĩ thuật cấy giống.

Câu 6: Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất ADP – glucose là hợp chất mở đầu cho quá trình tổng hợp

  1. tinh bột và glycogen.
  2. protein.
  3. lipid.
  4. nucleic acid.

Câu 7: Đâu không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?

  1. Vi sinh vật chuyển hóa vật chất trong tự nhiên.
  2. Vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ từ xác sinh vật làm sạch môi trường.
  3. Vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ thành khoáng chất.
  4. Vi sinh vật góp phần cải thiện hệ tiêu hóa vật nuôi.

Câu 8: Đâu không phải là nguyên tắc đảm bảo kết quả tối ưu cho nuôi cấy vi sinh vật?

  1. Duy trì nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của mỗi loài vi khuẩn.
  2. Đảm bảo đủ lượng nước duy trì độ ẩm.
  3. Môi trường nuôi cấy cần có độ dày vừa phải để cung cấp oxygen cho vi sinh vật kị khí.
  4. Môi trường nuôi cấy cần có độ dày vừa phải để cung cấp oxygen cho vi sinh vật hiếu khí.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình tổng hợp nucleic acid ở vi sinh vật?

  1. Quá trình tổng hợp DNA, RNA ở vi sinh vật tương tự như ở mọi tế bào sinh vật.
  2. Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp 3 thành phần cấu tạo nên nucleotide.
  3. Tất cả vi sinh vật đều có khả năng tổng hợp 3 thành phần cấu tạo nên nucleotide.
  4. Các phân tử nucleic acid được tạo ra nhờ sự liên kết của các nucleotide.

Câu 10: Phát biểu nào không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật?

  1. Quá trình phân giải các hợp chất carbohydrate xảy ra cả bên ngoài cơ thể vi sinh vật nhờ các enzyme do chúng tiết ra.
  2. Vi sinh vật phân giải lipid tạo thành chất đơn giản là glycerol và amino acid.
  3. Quá trình phân giải protein tạo ra các amino acid nhờ enzyme protease do vi sinh vật tiết ra.
  4. Đường đơn được vi sinh vật hấp thụ và phân giải theo con đường hiếu khí, kị khí hoặc lên men.

Câu 11: Sinh sản vô tính ở vi sinh vật nhân thực không gồm các hình thức nào sau đây?

  1. Phân đôi.
  2. Tiếp hợp.
  3. Nảy chồi.
  4. Bào tử.

Câu 12: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là

  1. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng.
  2. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng.
  3. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.
  4. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.

Câu 13: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào

  1. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
  2. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
  3. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
  4. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 14: Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình

  1. lên men lactic.
  2. lên men rượu.
  3. lên men acetic.
  4. lên men propionic.

Câu 15: Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?

  1. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.
  2. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.
  3. Để thủy phân k - casein trong sữa và làm cho sữa đông lại.
  4. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.

Câu 16: Người ta dùng nước muối để sát khuẩn vì hàm lượng muối trong nước có thể gây ra hiện tượng gì?

  1. Co nguyên sinh, tế bào mất nước, không phân chia được.
  2. Trương nước, làm tế bào vi khuẩn vỡ ra và chết.
  3. Đông đặc protein có trong tế bào vi khuẩn.
  4. Màng lipid bị phá vỡ, tế bào vi khuẩn sẽ bị chết.

Câu 17: Ngoài thành phần là lõi nucleic acid và vỏ capsid, một số virus còn có thêm

  1. màng sinh chất.
  2. các vỏ ngoài.
  3. thành tế bào.
  4. ribosome.

Câu 18: Các capsomer tạo thành vỏ capsid rỗng và gắn hệ gene vào một cách ngẫu nhiên là đặc điểm của giai đoạn nào trong quá trình nhân lên của virus?

  1. Giai đoạn hấp phụ.
  2. Giai đoạn xâm nhập.
  3. Giai đoạn tổng hợp.
  4. Giai đoạn lắp ráp.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về virus trần và virus có vỏ ngoài?

  1. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có vỏ capsid.
  2. Virus trần và virus có vỏ ngoài đều có lõi nucleic acid.
  3. Bề mặt của virus trần có các gai glycoprotein còn bề mặt của virus có vỏ ngoài thì không có các gai glycoprotein.
  4. Virus trần không có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein còn virus có vỏ ngoài thì có lớp vỏ ngoài bằng phospholipid và protein.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?

  1. Chu trình tan có sự nhân lên tạo ra vô số virus mới còn chu trình tiềm tan không tạo ra các virus mới.
  2. Chu trình tan cho phép hệ gene của virus tồn tại và nhân lên trong tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan thì hệ gene không có khả năng nhân lên trong tế bào vật chủ.
  3. Chu trình tan kết thúc bằng việc virus gây chết tế bào vật chủ, còn chu trình tiềm tan hệ gene của virus sống chung và không phá vỡ tế bào vật chủ.
  4. Chu trình tiềm tan có thể tạo ra quần thể tế bào bị nhiễm virus, còn chu trình tan làm chết tế bào vật chủ.

Câu 21: Bước đầu tiên trong quy trình ứng dụng virus sản xuất chế phẩm sinh học là

  1. nuôi virus để thu sinh khối.
  2. B. biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
  3. tạo vector tái tổ hợp.
  4. nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.

Câu 22: Dựa vào khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng của virus để sản xuất

  1. vaccine phòng bệnh do virus gây ra ở cây trồng.
  2. thuốc trừ sâu từ virus.
  3. chất kháng sinh.
  4. hormone sinh trưởng cho cây trồng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của interferon trong việc giúp cơ thể chống lại virus?

  1. Interferon có tính đặc hiệu với từng loại virus nhất định.
  2. Interferon có khả năng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể chống lại virus.
  3. Interferon kích thích cơ thể tạo ra chất chống virus.
  4. Interferon có vai trò như kháng thể, có khả năng chống lại virus.

Câu 24: Đâu không phải là lợi ích của việc sử dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học?

  1. Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn.
  2. Sản xuất được mọi loại chế phẩm sinh học cần thiết.
  3. Giảm giá thành sản phẩm.
  4. Đáp ứng được nhu cầu của con người.

Câu 25: Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức lây truyền ngang?

  1. Lây lan qua đường hô hấp.
  2. Lây lan qua đường tiêu hóa.
  3. Lây truyền từ mẹ sang con.
  4. Lay lan qua đường tình dục.

Câu 26: Viêm đường hô hấp cấp gây ra những triệu chứng điển hình nào sau đây?

  1. Gây suy giảm miễn dịch, giai đoạn cuối gây ra bệnh cơ hội dẫn đến tử vong.
  2. Nhức đầu, sốt rét, sưng hạch.
  3. Đau đầu, khó thở, viêm phổi nặng.
  4. Sốt cao, đau bụng, mẩn ngứa.

Câu 27: Vì sao các biến thể mới của virus nhiễm vào cơ thể thường rất nguy hiểm?

  1. Vì các biến thể mới có khả năng nhân đôi, lây truyền nhanh hơn trong cơ thể vật chủ, làm cho vật chủ nhiễm bệnh nặng hơn.
  2. Vì biến thể mới có khả năng ức chế hệ miễn dịch của cơ thể, nên cơ thể không sản xuất được kháng thể mới.
  3. Vì cơ thể chưa sẵn sàng đáp ứng miễn dịch và vaccine hiện tại sẽ không còn tác dụng đối với các biến thể mới.
  4. Vì cơ thể đang tập trung tổng hợp kháng thể diệt biến thể cũ, thiếu nguyên liệu để tổng hợp kháng thể mới.

Câu 28: Vì sao virus chỉ lây nhiễm từ cây này sang cây khác khi cơ thể bị thương do dụng cụ lao động hay vết cắn của côn trùng?

  1. Do tế bào thực vật có vách cellulose dày, virus không thể tự xâm nhập được.
  2. Do tế bào thực vật không có các thụ thể phù hợp với các phân tử bề mặt của virus.
  3. Do virus không bám vào được bề mặt tế bào thực vật.
  4. Do virus bị ức chế bởi các chất trên vách cellulose của tế bào thực vật.

 

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Câu 1: Hãy giải thích vì sao khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi.

Câu 2: Hãy giải thích cơ chế gây bệnh của virus cho vật chủ mà nó xâm nhập.

Câu 3: Tải lượng virus là số lượng virus có trong máu hay dịch tiết của người bệnh.

Nó có ý nghĩa gì trong việc phòng chống lây nhiễm các bệnh do virus gây ra?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay