Giáo án gộp Sinh học 10 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Sinh học 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Bài 18: Chu kì tế bào (2 tiết)

Bài 19: Quá trình phân bào (2 tiết)

Bài 20: Thực hành - Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Bài 21: Công nghệ tế bào (2 tiết)

Ôn tập chương 4 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

Bài 22: Khái quát về vi sinh vật (1 tiết)

Bài 23: Thực hành - Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân

Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật (1 tiết)

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN 

(2 tiết)

 I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, trong y học và nông nghiệp, sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.

2. Về năng lực

- Năng lực sinh học:

  • Nhận thức sinh học: 

+ Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, y học. 

+ Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất nông nghiếp, thuốc trừ sâu. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được vì sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp về các thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn.

  • Giao tiếp và hợp tác: Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, và trong ý học. 

3. Phẩm chất

Trách nhiệm: Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của virus trong thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.

- Hình ảnh, video về các ứng dụng virus trong y học và nông nghiệp.

- Các phiếu học tập, bảng tiêu chí đánh giá.

- Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Sinh học 10, vở ghi chép.

- Tìm hiểu các tranh ảnh, thông tinvề vacine, interferon, hormone, thuốc trừ sâu…

- Bảng phân biệt thuốc trừ sâu từ vi khuẩn và từ virus.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và tò mò cho HS trước khi bắt đầu bài học mới.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và định hướng HS xác định nhiệm vụ của bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được dự đoán về câu trả lời và bước đầu tiếp cận được nội dung của bài học mới.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề theo nội dung gợi ý trong SGK: Trong lúc thảo luận với nhau về chủ đề virus, bạn A nói: “Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc nên nó là đối tượng gây bệnh cho các sinh vật khác chứ hoàn toàn không có lợi.”. Bạn B thì cho rằng “Mọi vật đều có 2 mặt của nó có lợi và có hại. Virus cũng thế”. Theo em, ý kiến của bạn nào là phù hợp? Vì sao? 

- GV chia lớp thành 2 đội, sử dụng kĩ thuật động não để yêu cầu nêu những điểm có lợi, có hại. Trong thời gian 2 phút, đội nào nêu ra được nhiều hơn sẽ dành chiến thắng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết cá nhân và các kiến thức thực tế để giải quyết vấn đề mà GV đưa ra. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 đội lên bảng ghi ra đáp án của đội mình. 

*Gợi ý: 

Có hại: Virus gây bệnh nguy hiểm liên quan đến tính mạng của con người và sinh vật. Ví dụ: virus H5N1, HIV, cúm gà, sởi….

Có lợi: Virus đã được các nhà khoa học nghiên cứu để chế tạo thuốc trừ sâu gây hại cho cây trồng, tạo giống cây trồng sạch bệnh…

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài mới: Ta thấy rõ ràng là virus vừa có lợi vừa có hại. Bài học hôm nay chũng ta sẽ đi tìm hiểu mặt có lợi của virus. Có hai nhiệm vụ trọng tâm mà ta cần giải quyết: Một là tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học; Hai là tìm hiểu một số thành tựu về ứng dụng virus trong sản xuất nông nghiệp. Còn mặt có hại ta sẽ tìm hiểu trong bài 31. Chúng ta đi vào bài học Bài 30. Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thành tựu ứng dụng virus trong y học. 

a. Mục tiêu: 

- Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, y học.

  • - Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, và trong ý học. 

- Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của virus trong thực tiễn.

b. Nội dung: 

GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và phiếu học tập đã được hoàn thành của HS

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành những nhóm 4-6 HS rồi tổ chức cho các nhóm HS đọc thông tin mục I, thảo luận về các nội dung trong SGK và hoàn thành phiếu học tập (file đính kèm phía dưới hoạt động. 

BÀI MẪUBÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN GV cho HS rút ra nội dung trọng tâm như trong SGK, trang 146.

- Sau đó yêu cầu HS trả lời LT1 trang 145, LT2 trang 146 SGK.

LT1: So với cách làm truyền thống, việc ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học có những ưu điểm gì?

LT2: Khi sử dụng insuline để điều trị bệnh tiểu đường, người bệnh cần lưu ý đến điều gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chia nhóm, đọc thông tin SGK để thảo luận hoàn thành phiếu học tập và các câu hỏi luyện tập.  

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 nhóm HS thuyết trình về phiếu học tập. Các nhóm khác lắng nghe và đưa ra ý kiến.

- GV mời HS phát biểu câu trả lời cho câu hỏi luyện tập1,2. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS rồi chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Ứng dụng virus trong y học.

1. Một số thành tựu về ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học.

- HS hoàn thành phiếu học tập

Trả lời:

LT1. 

- Do virus có khả năng nhân lên rất nhanh (so với quá trình nhân đôi của vi khuẩn) trong tế bào vật chủ, do vậy gene mong muốn sản xuất chế phẩm (được cài xen vào hệ gene của virus) được nhân lên nhanh chóng, tạo ra lượng chế phẩm lớn hơn so với phương pháp thông thường. 

LT2. 

- Khi sử dụng insuline để điều trị bệnh tiểu đường, người bệnh cần lưu ý những điểm sau:

+ Do insuline có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu nên khi tiêm thuốc cần tránh nguy cơ hạ đường huyết. Do đó là nên tiêm insuline ngay trước bữa ăn. Tùy loại insuline mà thời gian tiêm đến khi ăn là khác nhau.

+ Nên tiêm insuline theo đường tĩnh mạch để tránh insuline bị phân hủy bởi các enzyme có mặt ở dưới mô da. 

+ Khi tiêm nên lăn lọ thuốc để làm ấm và trộn đều thuốc, không nên lắc mạnh lọ vì dễ tạo ra bọt khí và khi rút insuline vào bơm tiêm thì khí có thể lọt vào bơm tiêm.

+ Không nên tự ý sử dụng insuline mà cần đi khám để được bác sĩ chuyên khoa tư vấn cách sử dụng. 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Tìm hiểu các thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học và trong y học

CH1: Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.

Trả lời:

Chế phẩm sinh học

Cơ sở khoa học

Quy trình công nghệ

Insulin 

Interferon

Một số virus kí sinh ở vi khuẩn (phage), chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên không bị ảnh hưởng.

Dựa vào tính chất này người ta đã sử dụng virus làm vector và sản xuất chế phẩm bằng quy trình sau: 

(1) Tạo vector virus tái tổ hợp: cắt bỏ gene không quan trọng của virus, gắn/ghép gene của virus mong muốn vào virus tái tổ hợp. 

(2) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn: sử dụng virus tái tổ hợp làm vector để chuyển gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn. 

(3) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm 

CH2: Dựa vào Hình 30.1, hãy mô tả quá trình sản xuất insulin, interferon.

BÀI MẪUBÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN 

 Trả lời:

(1) Chuẩn bị:

- Tách gene tổng hợp insulin/ interferon ở người

- Cắt bỏ đoạn gene tương ứng (chiều dài gene) ở nucleic acid cuả phage 

(2) Tạo DNA tái tổ hợp:

- Gắn gene tổng hợp insulin/ interferon ở người vào DNA của phage tại vị trí cắt bỏ gene. 

- Nhiễm DNA tái tổ hợp của phage vào khuẩn E. coli

(3) Nuôi cấy và thu sản phẩm:

- Nuôi vi khuẩn E. coli nhiễm DNA tái tổ hợp của phage trong nồi lên men. Nhờ vào sự sinh sản rất nhanh của E. coli nên thu được nhiều sinh khối, trong đó có insulin/ interferon do gene trong DNA tái tổ hợp sản xuất. 

- Tách chiết và thu sản phẩm. 

CH3: Hãy trình bày một số thành tựu về ứng dụng virus trong y học.

Trả lời:

- Sử dụng hormone isulin để làm giảm nồng độ glucose trong máu, giuos điều trị bệnh tiểu đường.

- Sử dụng chất interferon để chống virus, tăng cường khả năng miễn dịch 

- Sử dụng vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra , nhờ vậy mà con người có thể tránh được các đại dịch, giúp tắng cường hệ miễn dịch.

CH4: Dựa vào Hình 30.2, hãy giải thích cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại virus

BÀI MẪUBÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN 

Trả lời:

(1) Nucleic acid của virus xâm nhập vào tế bào chủ thứ nhất: nhân lên và phóng thích ra ngoài. 

(2) Đồng thời hệ gene của virus xâm nhập vào nhân tế bào, cái xen gene sản xuất interferon của DNA của tế bào vật chủ. 

(3) Gene này phiên mã và tổng hợp nên interferon

(4) Interferon được giải phóng đi ra ngoài và đi vào các tế bào khác xung quanh.

(5) Khi interferon vào trong tế bào, nó sẽ kích thích gene tổng hợp chất chống lại sự nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành tựu ứng dụng virus trong đời sống thực tiễn. 

a. Mục tiêu: 

Kể tên và trình bày được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất nông nghiếp, thuốc trừ sâu. 

Tìm kiếm và đánh giá, lựa chọn được nguồn tài liệu học tập phù hợp về các thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn.

Chủ động tích cực tham gia và vận động người khác sử dụng hợp lí các ứng dụng của virus trong thực tiễn.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 

d. Tổ chức hoạt động:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát hình 30.3 và trả lời câu hỏi 5 trang 147 SGK.

BÀI MẪUBÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN 

CH5: Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng của virus trong thực tiễn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập ở trang 142 SGK. 

LT3: Hãy phân biệt quá trình hấp phụ, xâm nhập vào tế bào vật chủ của phage, virus trần, virus có vỏ ngoài.

LT4: Giải thích vì sao virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định. 

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình 30.3 và đặt câu hỏi: 

+ Hãy kể một số thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn 

+ Mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus

+ Nêu ưu- nhược điểm khi sử dụng thuốc trừ sâu từ virus. Nếu người dân địa phương hỏi về cách sử dụng thuốc trừ sâu từ virus, em sẽ tư vấn như thế nào?

+ Việc sử dụng virus làm vector chuyển gene để tạo giống cây trồng, có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm không?

BÀI MẪUBÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN  GV hướng dẫn HS rút ra nội dung trọng tâm như SGK trang 147. 

- Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi luyện tập 3 trang 147: Dựa vào hình 30.3 và kiến thức đã học ở bài 27, hãy nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện mỗi HS trả lời 1 câu hỏi

- Các HS khác lắng nghe và cho ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, rồi chuyển sang nội dung tiếp theo.

…………………………………………………….

II. Ứng dụng của virus trong nông nghiệp.

Trả lời: 

CH5:

Với các thành tựu của công nghệ sinh học hiện đại, virus ngày càng được nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn. Có thể kể một số thành tựu ứng dụng trong nông nghiệp:

- Ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu: Con người đã sử dụng một số loại virus gây bệnh cho sâu hại cây trồng để sản xuất thuốc trừ sâu bằng cách sử dụng sâu làm vật chủ để nhân nhanh virus, nghiền nát sâu chết để tạo chế phẩm thuốc trừ sâu. Hiện nay có hai loại thuốc trừ sâu được dùng phổ biến là : chế phẩm từ virus nhân đa diệnNPV và chế phẩm từ virus tế bào chất đa diện CPV. Ở Việt Nam đã sản xuất được thuôc trừ sâu virus để diệt sâu rõm hại cây thông, sâu hại bông…

- Ứng dụng để sản xuất giống cây trồng: Người ta sử dụng virus để làm vector chuyển gene giúp chuyển các gene kháng vi khuẩn, kháng virus, kháng sâu bệnh… vào cây trồng để tạo nên các giống cây trồng kháng bệnh.

Vd: chuyển gene vào cây đu đủ để tạo giống chống chịu với bệnh do virus đốm vòng, chuyển gene Bt vào cây bắp để ngăn chặn sâu đục thân. 

Trả lời:

- Một số thành tựu ứng dụng virus trong thực tiễn: 

+ Ứng dụng virus để sản xuất thuốc trừ sâu.

+ Ứng dụng virus để tạo giống cây trồng sạch bệnh, kháng bệnh

-  Mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus:

(1) Nhiễm virus vào sâu hại: nuôi sâu bằng các buồng nuôi bằng thức ăn nhân tạo, khi sâu ở độ tuổi 3-4, tiến hành nhiễm virus vào cơ thể sâu, (sử dụng các loài virus kí sinh gây hại cho sâu) 

…………………………………………………….

(2) Tạo thuốc trừ sâu virus: khi sâu chết, nghiền nát sâu, thêm nước, lọc, li tâm, thêm phụ gia, kiểm tra hoạt tính, thêm chất bảo quản, đống chai. 

- Nêu ưu- nhược điểm khi sử dụng thuốc trừ sâu từ virus: 

+ Ưu điểm:An toàn với sức khỏe con người và môi trường. Việc sản xuất thuốc trừ sâu sinh học khá đơn giản, các nguyên liệu có sẵn.

+ Nhược điểm: thường có hiệu quả diệt sâu chậm hơn và yêu cầu bảo quản cao hơn so với thuốc trừ sâu hóa học. 

- Việc sử dụng virus làm vector chuyển gene để tạo giống cây trồng, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 

LT3: HS tham khảo file đính kèm phía dưới hoạt động. 

Nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn:

Điểm so sánh

Sản xuất thuốc trừ sâu từ virus

Sản xuất thuốc trừ sâu từ vi khuẩn

Nguyên lí

Sử dụng virus để nhiễm vào sâu hại cây trồng

Sử dụng độc tố do vi khuẩn tổng hợp để tiêu diệt sâu bệnh.

Quá trình sản xuất

Nhiễm virus vào sâu-> Nuôi sâu -> Khi sâu chết -> Nghiền nát để thu sản phẩm chứa virus hại sâu ->Đóng gói sản phẩm 

Nuôi cấy vi khuẩn -> thu sinh khối -> Tách chiết độc tố -> Thêm chất phụ gia -> Đóng gói sản phẩm

Sản phẩm

Chứa virus

Chứa độc tố do vi khuẩn tạo ra

Bảo quản

Khí bảo quản

Dễ bảo quản hơn

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Luyện tập và củng cố kiến thức HS đã học về ứng dụng của virus trong thực tiễn.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm để ôn tập kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi, đưa ra phương án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt chiếu câu hỏi, để HS suy nghĩ lựa chọn đáp án. 

Câu 1: Khi nói về biện pháp phòng chống các bệnh do virut gây ra, phát biểu nào sau đây sai? 

A. Tiêm vacxin phòng bệnh định kì

B. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm 

C. Vệ sinh các dụng cụ y tế

D. Tiêm vacxin phòng bệnh cho gia cầm

Câu 2: Virut là một dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc vì: 

A. Bộ gen của virut chỉ có một sợi ADN hoặc ARN

B. Có cấu tạo đơn giản

C. Kích thước siêu nhỏ và không có thành tế bào

D. Tổng hợp các thành phần cấu tạo phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ 

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây virut H5N1 không kí sinh? 

A. Tế bào của chim

B. Tế bào của cây lúa 

C. Tế bào của gà

D. Tế bào của vịt

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật 

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng 

Câu 6: Virut kí sinh ở côn trùng là

A. Virut có vật chủ là côn trùng 

B. Bám trên cơ thể côn trùng

C. Chỉ kí sinh ở côn trùng

D. Cả B và C

Câu 7: Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Chống virut

B. Chống tế bào ung thư

C. Tăng cường khả năng miễn dịch

D. Cả A, B và C 

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut

C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu 

D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut.

Câu 9. Đáp án nào đúng khi nói về insuline?

A. Insuline có tác dụng làm giảm lượng đường trong máu. 

B. Insuline có tác dụng làm tăng lượng đường trong máu.

C. Nên tiêm insuline ngay sau bữa ăn.

D. Nên tiêm insuline vào bắp

Câu 10. Nguyên lí sản xuất thuốc trừ sâu từ virus là:

A. Sử dụng virus để nhiễm vào sâu hại cây trồng. 

B. Sử dụng vi khuẩn để nhiễm vào sâu hại cây trồng.

C. Sử dụng độc tố do vi khuẩn tổng hợp để tiêu diệt sâu bệnh.

D. B hoặc C đúng

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sử dụng kiến thức đã học, suy nghĩ để đưa ra phương án chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm 

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

- HS lựa chọn đáp án

 * Gợi ý:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

B

A

D

A

D

C

A

A

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đối chiếu đáp án đúng rồi chuyển sang nội dung vận dụng. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời câu hỏi vận dụng trang 147 SGK và bài tập 1 SGK – tr147

c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức đã học đưa nêu được vai trò của virus đối với đời sống và sản xuất của con người 

d. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

- GV yêu cầu HS trình bày nhanh lời giải các câu hỏi sau trên lớp rồi về nhà hoàn thiện vào vở bài tập. 

Vận dụng:Giải thích vì sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

BT1. Hãy nêu vai trò của virus đối với đời sống sản xuất của con người.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ đưa ra câu trả lời. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS giơ tay phát biểu.

*Gợi ý: 

Vận dụng: Phage được sử dụng để làm vector chuyển gene vì: chúng có khả năng thực hiện tải nạp (chuyển gene từ tế bào cho sang tế bào nhận), phage có thể mang được đoạn DNA lớn hơn (15-23 Kb), dễ bảo quản, dễ tách gene ra phân tích. 

BT1: 

- Đa số virus là có hại đối với con người và các sinh vật khác vì nó sống kí sinh bên trong tế bào, phá vỡ tế bào vật chủ. 

- Tuy nhiên dựa vào tính chất gây bệnh của virus cho một số loại sâu hại cây trồng, người ta đã sản xuất thuốc trừ sâu từ virus. Thuốc trừ sâu từ virus dễ sản xuất, giá thành rẻ, có tác dụng lâu dài, không ảnh hưởng đến môi trường.

- Dựa vào khả năng tải nạp và mang gene của các phage mà con người đã sử dụng virus làm vector chuyển gene trên cơ sở đó, sản xuất các chế phẩm sinh học một cách nhanh chóng, dễ dàng và tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, kháng khuẩn và dễ thích nghi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo luận

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS rồi kết thúc bài học.

* Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại kiến thức đã học về ứng dụng của virus trong thực tiễn.

- Hoàn thành bài tập GV giao ở phần vận dụng vào vở.

- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 31. Virus gây bệnh.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN MỞ ĐẦU

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 4: Khát quát về tế bào (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (4 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 7: thực hành - Xác định một số thành phần hóa học của tế bào (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 1 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 8: Tế bào nhân sơ (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 9: Tế bào nhân thực (4 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 10: Thực hành - Quan sát tế bào
Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 12: Thực hành - Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 14: Thực hành - Một số thí nghiệm về enzyme
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 16: Phân giải các chất và giải phòng năng lượng (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 17: Thông tin giữa các tế bào (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 3 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 18: Chu kì tế bào (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 19: Quá trình phân bào (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 20: Thực hành - Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 21: Công nghệ tế bào (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 4 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 22: Khái quát về vi sinh vật (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 23: Thực hành - Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 26: Công nghệ vi sinh vật (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 28: Thực hành - Lên men (1 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài : Ôn tập chương 5 (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. VIRUS VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án sinh học 10 chân trời bài 29: Virus (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài 31: Virus gây bệnh (2 tiết)
Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 6 (1 tiết)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN MỞ ĐẦU

Giáo án điện tử bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Giáo án điện tử bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Giáo án điện tử bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO

Giáo án điện tử bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án điện tử bài 5: Các nguyên tố hoá học và nước
Giáo án điện tử bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào
Giáo án điện tử bài 7: Thực hành - Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
Giáo án điện tử bài : Ôn tập chương I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO

Giáo án điện tử bài 8: Tế bào nhân sơ
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 9: Tế bào nhân thực
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 10: Thực hành - Quan sát tế bào
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 12: Thực hành - Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 13: Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 14: Thực hành - Một số thí nghiệm về enzyme
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 17: Thông tin giữa các tế bào (1 tiết)
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 3 (1 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 18: Chu kì tế bào
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 19: Quá trình phân bào
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 20: Thực hành - Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 21: Công nghệ tế bào
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 22: Khái quát về vi sinh vật
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 23. Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 26: Công nghệ vi sinh vật
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 28: Thực hành - Lên men
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. VIRUS VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 29: Virus
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài 31: Virus gây bệnh
Giáo án điện tử sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 1: Khái quát về công nghệ tế bào
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 4: Tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 5: Dự án - Tìm hiểu về một số thành tựu của công nghệ tế bào
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 2 Bài 6: Thành tựu của công nghệ enzyme
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 2 Bài 7: Quy trình công nghệ sản xuất enzyme
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 2 Bài 8: Ứng dụng của enzyme
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 2 Bài 9: Dự án: Tìm hiểu về một số thành tựu ứng dụng enzyme
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời: Ôn tập Chuyên đề 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 3 Bài 10: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 3 Bài 11: Vi sinh vật trong phân huỷ các hợp chất
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 3 Bài 12: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời CĐ 3 Bài 13: Dự án: Tìm hiểu về một số thành tựu ứng dụng công nghệ vi sinh vật
Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời: Ôn tập Chuyên đề 3

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 1: Khái quát về công nghệ tế bào
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 2: Công nghệ tế bào thực vật và thành tựu
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 4: Tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 5: Dự án Tìm hiểu về một số thành tựu của công nghệ tế bào
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 6: Thành tựu của công nghệ enzyme
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 7: Quy trình công nghệ sản xuất enzyme
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 8: Ứng dụng của enzyme
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 9: Dự án Tìm hiểu về một số thành tựu ứng dụng enzyme
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 10: Vai trò của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 11: Vi sinh vật trong phân huỷ các hợp chất
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 12: Công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Bài 13: Dự án Tìm hiểu công nghệ ứng dụng vi sinh vật xử lí ô nhiễm môi trường tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 10 chân trời Ôn tập CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay