Giáo án gộp Sinh học 10 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Sinh học 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD PHẦN MỞ ĐẦU
Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học (1 tiết)
Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống (2 tiết)
GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 4: Khát quát về tế bào (1 tiết)
Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước (1 tiết)
Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (4 tiết)
Bài 7: thực hành - Xác định một số thành phần hóa học của tế bào (2 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào.
+ Nếu được khái quát học thuyết tế bào.
+ Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Luôn chủ động, tích cực, thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Dạy học trực quan.
Dạy học theo nhóm.
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
Trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
Hình ảnh cấu tạo một số sinh vật và vật dụng quen thuộc.
Các câu hỏi liên quan đến bài học.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Bảng trắng, bút lông
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu và khuyến khích HS bày tỏ ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh tổ ong, và đưa ra tình huống: Nhìn vào hình ảnh, có thể thấy tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi khoang nhỏ này được dùng làm nơi lưu trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang nhỏ là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách thức tổ chức này cũng được thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của sinh vật sống là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của sinh vật sống là tế bào.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các sinh vật sống đều được cấu tạo từ những tế bào. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sinh vật. Vậy, học thuyết về tế bào được ra đời như thế nào và vai trò cụ thể của chúng là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 4: Khái quát về tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Học thuyết tế bào
Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết tế bào
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào.
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong phần I (SGK tr.19 - 20) để tìm hiểu về học thuyết tế bào.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”, kết hợp sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4-5 HS), yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.19 – 10) để tìm hiểu về Học thuyết tế bào. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn bị một số hình ảnh cấu tạo của cơ thể sinh vật, một số vật dụng,… và yêu cầu HS xác định đâu là tế bào.
- Sau khi HS hoàn thành trò chơi, GV đặt một số câu hỏi cho HS: + Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bản của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện ra được gọi là gì? + Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”? + Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học? - GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức (SGK tr.20) để ghi nhớ nội dung cơ bản của học thuyết tế bào. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm đọc thông tin SGK, quan sát các hình ảnh, thảo luận nhanh để tìm ra những bức tranh đúng và trả lời các câu hỏi của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm giơ tay xác định nhanh các hình ảnh; cử đại diện trả lời các câu hỏi của GV. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo. | I. Học thuyết tế bào - Năm 1665: Robert Hooke sử dụng kính hiển vi quan sát các lát mỏng từ vỏ bần, ông đã quan sát thấy vỏ bần được cấu tạo bởi các khoảng rỗng nhỏ. - Năm 1674: Antonie van Leeuwenhoek trở thành một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi ông quan sát thấy nhiều loài nguyên sinh vật bơi trong một giọt nước ao. Ông cũng là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn. - 1855: nhà khoa học Rudolf Virchow đã báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước. - Dựa trên nghiên cứu của các nhà khoa học, học thuyết tế bào đã ra đời với những nội dung cơ bản sau: + Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. + Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. + Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. - Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của kĩ thuật chế tạo kính hiển vi, sinh học phân tử,... các nhà khoa học đã đưa ra các kết luận mới để hoàn thiện học thuyết tế bào: DNA là vật chất di truyền của tế bào, thành phần hoá học của các tế bào tương tự nhau, hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trong tế bào.
|
II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thế sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống
a. Mục tiêu:
- Giải thích được tế bào là đơn vị đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc và chức năng của tế bào.
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc và chức năng của tế bào. - GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: + Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống. + Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào. - GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức (SGK tr.20) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. | II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thế sống - Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ thể (chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,...) đều diễn ra trong tế bào. - Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể. - Đối với cơ thể sinh vật đa bào: các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các đặc điểm khái quát của tế bào.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập (SGK tr.18)
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết các bài tập sau:
Một bạn học sinh tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang học, kết quả quan sát như Hình 4.4. Hãy quan sát hình và cho biết:
1. Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu mô ở động vật, một giọt nước ao, một giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.
2. Điểm giống và khác nhau của hai tiêu bản bên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Mẫu vật được quan sát ở hình (a) là một giọt nước ao; hình (b) là lát biểu mô
ở động vật.
Giải thích: Trong hình (a), các loài sinh vật có hình dạng khác nhau,
sống độc lập, có dạng đơn bào, có dạng hợp bào. Trong hình (b), các tế bào có
hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau, do đó, các tế bào này thuộc
cùng một mô.
2. - Giống nhau: Các loài sinh vật trong giọt nước ao hay lát biểu mô ở động vật
đều được cấu tạo từ tế bào.
- Khác nhau: Các loài sinh vật trong hình (a) khác nhau về hình dạng tế bào, sống
độc lập; các tế bào trong hình (b) có hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí thông tin; kĩ năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy đưa ra quan điểm cá nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho ý kiến của em.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy cho biết quan điểm cá nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho ý kiến của em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Sinh học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất