Đề thi giữa kì 1 địa lí 11 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Địa lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Địa lý. Khối: 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Liên Hợp Quốc viết tắt là
A. UNESCO.
B. WTO.
C. UN.
D. APEC.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LA TINH NĂM 2020
Quốc gia | GDP (Ti USD) | Dân số (Triệu người) |
Mê - hi - cô | 1090,5 | 127,8 |
Bra-xin | 1448,6 | 211,8 |
Chi lê | 252,7 | 211,8 |
A. Bra xin có quy mô GDP cao nhất.
B. Quy mô GDP của các nước trong khu vực Mĩ La Tình tương đương nhau.
C. Chỉ lẽ là quốc gia có GDP/ người cao nhất.
D. Dạng biểu đồ thích hợp thể hiện số dân của một số nước trong khu vực Mỹ La Tinh là đường.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ TOÀN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000-2020
Đơn vị: tỉ USD.
Năm/ Trị giá | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 8 034,8 | 8 003,7 |
2015 | 21 280,8 | 20 815,8 |
2020 | 22 350,6 | 2 149,6 |
A. Dạng biểu đồ thích hợp nhất so trị giá xuất nhập khẩu thế giới giai đoạn 2000-2020 là biểu đồ tròn.
B. Giá trị nhập khẩu thế giới năm 2015 có giá trị lớn nhất.
C. Năm 2020 giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu toàn thế giới giai đoạn 2000-2020 tăng liên tục.
Câu 4. Do lãnh thổ Mĩ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có
A. nhiều loại đất khác nhau.
B. nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
C. nhiều loại tài nguyên khóang sản quý.
D. nhiều dạng địa hình khác nhau.
Câu 5. Nguyên nhân gây mất an ninh lương thực không bao gồm nguyên nhân nào sau đây ?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Các cuộc xung đột vũ trang.
C. Thiên tai, dịch bệnh.
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản cạn kiệt.
Câu 6. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho các hệ thống sông ở phía đông dãy An-đét là
A. băng tuyết tan.
B. nước hồ, đầm.
C. nước mưa.
D. nước ngâm.
Câu 7. Mật độ dân số trung bình của Mĩ La Tình năm 2020 là
A. 63 người/km².
B. 33 người/km².
C. 23 người/km².
D. 53 người/km².
Câu 8. Đ.............................................
.............................................
.............................................
Câu 13. Trụ sở của Liên Hợp Quốc được đặt ở thành phố nào ?
A. Bec-lin (Đức).
B. New-York (Hoa Ki).
C. Pa-ri (Pháp).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 14. Phía đông và phía tây của Mĩ La Tỉnh giáp với hai đại dương lớn, đã tạo điều kiện A. phát triển giao thông vận tải biển và các ngành khai thác khoáng sản kim loại.
B. phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước bằng đương bộ.
C. phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ.
D. phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 15. Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại Thế Giới vào năm
Α. 1989.
B. 1967.
C. 1995.
D. 2007.
Câu 16. Toàn cầu hoá trong khu vực tài chính không được biểu hiện qua nội dung nào sau đây ?
A. Tự do hoá tham gia hoạt động ngân hàng
B. Tự do hoá lãi suất.
C. Tự do hoá việc di chuyển của dân cư.
D. Tự do hoá việc di chuyển của các luồng vốn quốc tế.
Câu 17. Phía bắc của Mĩ La Tình giáp với quốc gia nào ?
A. Mê-hy-cô.
B. Ca-na-đa.
C. Bra-xin.
D. Hoa Ki.
Câu 18. Thu nhập quốc gia bình quân đầu người phản ánh
A. trình độ phân công lao động xã hội và chất lượng cuộc sống của dân cư.
B. trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của dân cư.
C. trình độ học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư.
D. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Năng lượng là nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, ảnh hưởng đến quan hệ quốc tế. An ninh năng lượng được hiểu là việc duy trì các nguồn cung cấp năng lượng, giá cả hợp lí, đồng thời phải tiến hành công tác bảo vệ môi trường và cung cấp khả năng ứng phó với các tình huống khẩn cấp.
a) Trữ lượng và sản lượng một số nguồn năng lượng hoá thạch có xu hướng giảm.
b) Các cuộc xung đột ở thế kỉ XX đều liên quan đến vấn đề năng lượng và an ninh năng lượng.
c) Hiện nay thế giới phụ thuộc nhiều vào nguồn năng lượng tái tạo.
d) Hiện nay các nguồn năng lượng tái tạo đã thay thế hoàn toàn nguồn năng lượng hoá thạch.
Câu 2. Mỹ La Tinh là khu vực rộng lớn, có diện tích khoảng 20 triệu km², bao gồm Mê-hi-cô, các quốc đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, các quốc gia ở eo đất Trung Mỹ và toàn bộ Nam Mỹ.
a) Phía bắc Mỹ La Tỉnh giáp với Hoa Kỳ và Ca-na-đa.
b) Mỹ La Tinh là một bộ phận của châu Mỹ, nằm hoàn toàn ở bán cầu tây.
c) Phía đông và phía tây Mỹ La Tình giáp hai đại dương lớn.
d) Kênh đào Pa-na-ma nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 3. Bảo vệ hoà bình là bảo đảm tình trạng bình yên, ổn định cho phát triển, không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, duy trì mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp pháp giữa các quốc gia, dân
tộc, người dân. a) Bảo vệ hoà bình trên thế giới giúp tăng trưởng kinh tế, tăng cường các mối quan hệ hợp tác kinh tế.
b) Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của một số quốc gia và một số khu vực trên thế giới.
c) Để bảo vệ hoà bình các quốc gia cần tăng cường phòng thủ giải quyết mâu thuẫn xung đột bằng vù
trang.
d) Hiện nay có nhiều mối đe doạ hoà bình và an ninh quốc tế như đói nghèo, xung đột vũ trang, biến
đổi khí hậu...
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN CỦA THẾ GIỚI NĂM 2021
Đơn vị: Ti USD
Các trung tâm kinh tế | EU | Hoa Kỳ | Trung Quốc | Trung Quốc | Thế giới |
GDP | 17177,4 | 23315,1 | 17734,1 | 4940,9 | 96513,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Tính tỉ trọng GDP của EU so với thế giới năm 2021? (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).
Câu 2. Tính mật độ dân số của EU năm 2021 biết dân số là 447,1 triệu người và diện tích là 4,233 triệu km²? ( Lấy kết quả đến hàng đơn vị của người / km²).
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA EU GIAI ĐOẠN 1957 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ USD)
Năm | 1957 | 1995 | 2007 | 2013 | 2021 |
GDP | 1,1 | 8,3 | 14,7 | 15,3 | 17,2 |
Tính tốc độ tăng trưởng GDP của EU năm 2021, lấy năm 1957 =100% là năm gốc. (Lấy kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 4..............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD ? ( lấy kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
----HẾT----
ĐÁP ÁN:
A. TRẮC NGHIỆM
.............................................
.............................................
.............................................
MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, LỚP 11
NĂM HỌC 2024 - 2025
1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì I
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | A. Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước (2,0 điểm) | A1. Các nhóm nước A2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội giữa các nhóm nước | 4 câu | 3 câu | 1 câu | 25% | |
2 | B. Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế; Một số tổ chức khu vực và quốc tế; Một số vấn đề an ninh toàn cầu (2,5 điểm) | B1. Toàn cầu hoá kinh tế B2. Khu vực hoá kinh tế B3. Một số tổ chức khu vực và quốc tế B4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu | 4 câu | 20% | |||
3 | C. Nền kinh tế tri thức (0,5 điểm) | C1. Đặc điểm C2. Các biểu hiện | 2 câu | 5% | |||
4 | D. Khu vực Mỹ La-tinh (4,0 điểm) | D1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên D2. Dân cư, xã hội D3. Kinh tế D4. Cộng hoà Liên bang Bra-xin | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 40% | |
5 | E. Kĩ năng tính toán (1,0 điểm) | - Tính toán các số liệu liên quan đến kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới… | 6 câu | 10% | |||
Tổng hợp chung | 40% (4,0 điểm) | 30% (3,0 điểm) | 20% (2,0 điểm) | 10% (1,0 điểm) | 100% (10 điểm) |
2. Đặc tả đề kiểm tra giữa kì I
TT | Chương/chủ đề | Nội dung | Mức độ kiến thức/ kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Mức độ nhận thức | Tỉ lệ (%) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | A. Sự khác biệt về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước (2,0 điểm) | A1. Các nhóm nước A2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội | Nhận biết - Phân biệt được nước phát triển và nước đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế. - Nêu được các chỉ tiêu phân biệt các nhóm nước theo trình độ phát triển kinh tế. - Phân biệt được GNI/người, cơ cấu kinh tế, HDI của nước phát triển và nước đang phát triển. Thông hiểu - Trình bày được sự khác biệt về kinh tế (quy mô, tốc độ phát triển kinh tế; cơ cấu kinh tế; trình độ phát triển kinh tế) và một số khía cạnh xã hội (dân cư, đô thị hóa; giáo dục và y tế) của các nhóm nước. – Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Vận dụng cao: Giải thích xu hướng phát triển hiện nay ở các nhóm nước. | 4 câu | 3 câu | 1 câu | 25% | |
2 | B. Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế; Một số tổ chức khu vực và quốc tế; Một số vấn đề an ninh toàn cầu (2,5 điểm) | B1. Toàn cầu hoá kinh tế. B2. Khu vực hóa kinh tế B3. Một số tổ chức khu vực và quốc tế B4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu | Nhận biết – Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế. – Trình bày được các biểu hiện của khu vực hoá kinh tế. – Trình bày được một số tổ chức khu vực và quốc tế: UN, IMF, WTO, APEC. - Nêu được một số vấn đề an ninh toàn cầu hiện nay và khẳng định được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. Thông hiểu - Phân tích được ý nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới. | 4 | 20% | |||
3 | C. Nền kinh tế tri thức (0,5 điểm) | C1. Đặc điểm C2. Các biểu hiện | Nhận biết: - Nêu được quan niệm về nền kinh tế tri thức. - Nêu được đặc điểm của nền kinh tế tri thức. | 2 câu (DT1) | 5% | |||
4 | D. Khu vực Mỹ La-tinh (4,0 điểm) | D1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên D2. Dân cư, xã hội D3. Kinh tế D4. Cộng hoà Liên bang Bra-xin | Nhận biết - Trình bày được đặc điểm của vị trí địa lí. - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày được vấn đề đô thị hoá và một số vấn đề dân cư và xã hội của khu vực - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế chung của Mỹ La-tinh. Thông hiểu – Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng Vẽ được biểu đồ, rút ra được nhận xét về kinh tế, xã hội Mỹ La-tinh, Bra-xin. Vận dụng cao: Giải thích được sự phát triển ngành kinh tế của Mĩ la-tinh. | 4 câu | 2 câu | 1 câu | 40% | |
5 | E. Kĩ năng tính toán (1,0 điểm) | - Số liệu thống kê về kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới. | - Tính toán các số liệu liên quan đến kinh tế, dân cư, tự nhiên của Mĩ la-tinh, các chỉ số kinh tế trên thế giới. | 6 câu | 10% | |||
Tỉ lệ (%) | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |