Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 kết nối tri thức (3) (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn KHTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất: mỗi đáp án đúng 0,25đ
- Điện kế trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
A. Đo hiệu điện thế. B. Phát hiện dòng điện.
C. Đo cường độ sáng của đèn. D. Đo nhiệt độ dây dẫn.
- Cuộn dây dẫn có hai đèn led trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
.............................................
.............................................
.............................................
- Bài báo cáo một vận đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo.
A. (3); (1); (2); (7); (6); (8); (4); (5). B. (2); (1); (3); (7); (6); (4); (8); (5)..
C. (1); (2); (3); (4); (6); (8); (7); (5). D. (2); (1); (3); (7); (6); (8); (4); (5)..
- Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng và tốc độ của vật. B. Khối lượng và độ cao của vật.
C. Tốc độ và độ cao của vật. D. Độ cao và hình dạng của vật.
- Cơ năng của một vật đang chuyển động là
A. tổng động năng và nhiệt năng. B. tổng động năng và quang năng.
C. tổng động năng và hóa năng. D. tổng động năng và thế năng.
- Đơn vị của công suất trong hệ SI là gì?
A. Niutơn (N). B. Oát (W). C. Jun (J). D. Ampe (A).
- Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di truyền.
A. Kiểu hình được truyền từ bố mẹ, tổ tiên sang thế hệ con cháu.
B. Sự tiến hóa về tính trạng từ bố mẹ sang cho thế hệ con cháu.
C. Tính trạng của bố mẹ, tổ tiên truyền cho thế hệ con cháu.
D. Phát sinh hình thái mới trong quá trình sống của một cá thể.
- Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không giống bố mẹ của nó được gọi là
A. di truyền. B. biến đổi. C.biến dị. D. di truyền và biến dị.
- Phát biểu nào đúng về gene ở sinh vật?
A. Gene quy định về di truyền và kiểu hình. B. Gene quy định về biến dị và kiểu hình.
C. Gene quy định về nơi sống và kiểu hình. D. Gene quy định về di truyền và biến dị.
- Kết luận quan trọng nhất của Mendel từ các thí nghiệm của ông trên cây đậu hà lan là gì?
A. Các nhân tố di truyền pha trộn vào nhau giữa các cặp.
B. Các cặp nhân tố di truyền là một tính trạng tạo thành từng cặp.
C. Gene là một đoạn của phân tử DNA.
D. Các nhân tố di truyền là độc lập và đơn lẻ.
- Giao tử ở đời F1 hóa tím tạo ra ở phép lai theo sơ đồ lai bên:

A. Aa và a B. A.
C. aa và A. D. A và a.
- Đại phân tử DNA được cấu trúc từ các đơn phân là
A. adenine (A), thymine (T), cytosine (C), guanine (G).
B. adenine (A), Thymine (X), cytosine (C), guanine (G).
C. adenine (A), Thymine (X), cytosine (T), guanine (G).
D. adenine (A), Thymine (X), cytosine (T), guanine (G).
- Mỗi gene quy định một sản phẩm xác định là các phân tử nào?
A. DNA và nhân. B. RNA và chuỗi polypeptide.
C. DNA và RNA. D. DNA và chuỗi poylpeptide.
- Phát biểu nào sau đây đúng đúng về cấu trúc của mạch DNA?
A. Nguyên tắc bổ sung là A và T ở cùng mạch sẽ liên kết với nhau.
B. DNA có cấu trúc mạch xoắn kép gồm hai mạch song song và ngược chiều nhau.
C. Chu kì xoắn, mỗi chu kì xoắn 34 nm tương ứng với 10 cặp nucleotide.
D. Trên mỗi mạch đơn của DNA là mạch polynucleotide theo chiều từ 3’ đến 5’.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
- (1,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
- (2,0 điểm) Em hãy mô tả quá trình thực hiện công trong các trường hợp sau:
- (2,0 điểm) Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch sulfuric acid theo sơ đồ sau:
a)Mô tả hiện tượng khi mở khóa cho dung dịch sulfruric acid vào bình kim loại sắt. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cho vào các hạt zinc dư thấy xuất hiện khí bay lên và dung dịch có sự thay đổi màu. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng học trên.
- (1,0 điểm) Đầu búa của một máy đóng cọc có trọng lượng 25000N và được kéo lên độ cao 20 m và so với mặt đất. Cọc bê tông được đặt ngay dưới đầu búa sao cho khi đầu búa được thả rơi xuống đập vào cọc bê tông.
a) Ngay trước khi được thả rơi, khoảng cách từ đầu búa đến trên của cọc bê tông là 1,5 m. Tính thế năng trọng trường của đầu búa trong trường hợp chọn thế năng trên đầu của cọc bê tông làm mốc thế năng.
b) Tính công của trọng lực tác dụng lên đầu búa trong quá trình chuyển động từ khi thả đến khi mặt đầu cọc.
……Hết…….
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm).............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9
KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 9
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I khi kết thúc nội dung:
+ Mạch kiến thức vật lí: Mở đầu – Năng lượng cơ học
+ Mạch kiến thức hóa học: Kim loại
+ Mạch kiến thức sinh học: Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene) và Từ gene đến protein
- Thời gian làm bài: 60 phút.
- Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHTN 8
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Mở đầu (4 tiết) | 3 | 2 | 5 | 1,25 | |||||||
2. Năng lượng cơ học (8 tiết) | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3,75 | |||||
3. Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene) (4 tiết) 1,25 điểm | 4 | 1 | 5 | 1,25 | |||||||
4. Từ gene đến protein (2 tiết) 0,75 điểm | 2 | 1 | 3 | 0,75 | |||||||
5. Kim loại (6 tiết) 3 điểm | 1 | 1 | 2 | 0 | 3,0 | ||||||
Số câu | 1 | 12 | 1 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 4 | 16 | 10.0 |
Điểm số | 1,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10,0 điểm | 10,0 điểm | |||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% |
b) Bản đặc tả
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
---|---|---|---|---|---|---|
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (Số ý) | TN (Số câu) | |||
1. Mở đầu (3 tiết) | ||||||
Nhận biết | Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. | 3 | C1, C2, C3 | |||
Thông hiểu | Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; | 2 | C4, C5 | |||
Vận dụng | Làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học | |||||
Năng lượng cơ học | ||||||
– Động năng và thế năng | Nhận biết | – Viết được biểu thức tính động năng của vật. – Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất | 1 | C6, | ||
Vận dụng | - Vận dụng công thức tính động năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. - Vận dụng công thức tính thế năng để xác định các đại lượng còn lại trong công thức khi đã biết trước 2 đại lượng. | |||||
– Cơ năng | Nhận biết |
| 1 | C7 | ||
Vận dụng | - Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. | |||||
Vận dụng cao | Vận dụng kiến thức “Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng”, chế tạo các vật dụng đơn giản phục vụ cho đời sống. Ví dụ: mô hình máy phát điện gió, mô hình nhà máy thủy điện… | 1/2 | C20a | |||
– Công và công suất | Nhận biết |
| 1 | C8 | ||
Thông hiểu |
| 1 | C18 | |||
Vận dụng | - Tính được công và công suất trong một số trường hợp đơn giản: + Vận dụng được công thức + Vận dụng được công thức | |||||
Vận dụng cao | - Tính được công và công suất của một số trường hợp trong thực tế đời sống - Vận dụng, tổng hợp kiến thức “Công và công suất”, đề xuất các phương án gải quyết các vấn đề trong cuộc sống: Khi đưa một vật lên cao, khi kéo 1 vật nặng….. | 1/2 | C20b | |||
Kim loại | ||||||
– Tính chất chung của kim – Dãy hoạt động hoá học – Tách kim loại và việc sử | Nhận biết | – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt động hoá học của chúng. – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. – Nêu được tính chất vật lí của kim loại. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...) | 1/2 1/2 | C17a C17b | ||
Thông hiểu | – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. – Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron(III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than). – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim; – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. | |||||
Vận dụng | – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... – Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa iron (III) oxide. | 1 | C19 | |||
Vận dụng bậc cao | ||||||
Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene) | ||||||
– Khái niệm di truyền, biến dị – Gene | Nhận biết | – Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. – Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật. | 2 1 | C9, C10 C11 | ||
Thông hiểu | – Giải thích được vì sao gene được xem là trung tâm của di truyền học. | |||||
– Phương pháp nghiên cứu di truyền của Mendel | Nhận biết | – Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền (gene). | 1 | C12 | ||
– Thuật ngữ, kí hiệu | Thông hiểu | – Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele (alen), dòng thuần. – Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học (P, F1, F2, …). | 1 | C13 | ||
– Lai 1 cặp tính trạng | Thông hiểu | – Dựa vào công thức lai 1 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. – Trình bày được thí nghiệm lai phân tích. Nêu được vai trò của phép lai phân tích. | ||||
– Lai 2 cặp tính trạng | Thông hiểu | – Dựa vào công thức lai 2 cặp tính trạng và kết quả lai trong thí nghiệm của Mendel, phát biểu được quy luật phân li độc lập và tổ hợp tự do, giải thích được kết quả thí nghiệm theo Mendel. | ||||
Từ gene đến protein | ||||||
– Bản chất hoá học của gene | Nhận biết | – Nêu được khái niệm nucleic acid, kể tên được các loại nucleic acid: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). – Nêu được khái niệm gene. | 1 1 | C14, C15 | ||
Thông hiểu | – Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. – Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. | 1 | C16 | |||