Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời bài Ôn tập

Giáo án bài Ôn tập sách Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời bài Ôn tập

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

ÔN TẬP 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày, tóm tắt được những kiến thức đã học về định hướng nghề nghiệp.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng trong CN định hướng nghề nghiệp để giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt ra về chủ đề định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

2. Năng lực

  • Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  • Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày, thảo luận những vấn đề của chương, thực hiện có trách nhiệm các phản việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.

  • Năng lực công nghệ:

  • Nhận thức công nghệ: Tóm tắt được nội dung cơ bản về mục đích và vai trò của định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; trình bày được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, Giáo án.

  • Giấy A0.

  • Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập.

  • Tranh ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung kiến thức.

2. Đối với học sinh

  • SGK, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Hệ thống kiến thức đã học; tạo tâm thế hứng thú cho học sinh.

b. Nội dung: GV phát giấy A0, HS vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức đã học trong chương 4.

c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cốt lõi. 

- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy A0, yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ tư duy hệ thống các kiến thức đã học. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thiện sơ đồ tư duy.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Mỗi phần, GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đánh giá chéo và tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm tự tổng hợp các ý kiến đóng góp và rút kinh nghiệm (Phụ lục). 

Sơ đồ tư duy gợi ý:

 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá sơ đồ tư duy của HS, nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm, dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.

b. Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập trắc nghiệm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ?

A. Thợ may. 

B. Kỹ sư xây dựng.

C. Đầu bếp.

D. Bác sĩ. 

Câu 2: Mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là

A. nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật. 

B. phát triển ngành nghề thủ công.

C. xây dựng các công trình lịch sử. 

D. phục vụ sản xuất và cuộc sống con người.

Câu 3: Mô tả nào dưới đây không đúng về công việc nghề kỹ sư nông nghiệp? 

A. Hoạch định các dự án phát triển nông nghiệp.

B. Thực hiện công việc lai tạo giống cây trồng mới có năng suất.

D. Tư vấn cho nông dân và cập nhật các kiến thức liên quan đến phân bón, hạt giống,…

D. Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật hiện đại tạo nên các thiết bị điện tử.

Câu 4: Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định tại:

A. Hiến pháp (2013).        

B. Luật Giáo dục (2019).

C. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (2012).  

D. Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014).

Câu 5: Phân luồng trong giáo dục là:

A. Sự thay đổi lớn trong hệ thống giáo dục phổ thông và đại học tại Việt Nam bao gồm những thay đổi liên quan tới chương trình giáo dục, nội dung sách giáo khoa, phương pháp dạy học, cách thức thi tốt nghiệp phổ thông và tuyển sinh đại học. 

B. Quá trình thiết kế lại hệ thống và các quy trình trách nhiệm, quyền hạn và tính tự chịu trách nhiệm trong hệ thống giáo dục. 

C. Sự tác động có hệ thống, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hòa của đối tượng giáo dục.

D. Biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học tập ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của các nhân và nhu cầu xã hội.

Câu 6: Đâu không phải là một trong những ngành nghề đào tạo trình độ trung cấp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

A. Công nghệ kĩ thuật môi trường.        B. Hàn.

C. Cắt, gọt kim loại.                            D. Công nghệ kĩ thuật xây dựng.  

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến thị trường lao động?

A. Biến động tỉ giá ngoại tệ.                 B. Nhu cầu lao động. 

C. Sự thay đổi văn hóa xã hội.              D. Sự tăng trưởng dân số. 

Câu 8: Chương trình đào tạo của ngành nghề nào dưới đây tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động?

A. Kỹ sư xây dựng và quản lý dự án.     B. Kỹ sư cơ khí ô tô. 

C. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.  D. Kỹ sư điện tử và viễn thông.

Câu 9: Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: 

(1) Xác định nguồn thông tin. 

(2) Tiến hành tìm kiếm. 

(3) Xác định mục tiêu tìm kiếm.

(4) Xác định công cụ tìm kiếm. 

A. (1), (3), (4), (2).                               B. (4), (2), (1), (3).

C. (4), (3), (2), (1).                              D. (3), (1), (4), (2). 

Câu 10: Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:

A. năng lực.           B. sức khỏe.           C. nhà trường.                 D. cá tính. 

Câu 11: Lựa chọn nghề nghiệp dựa trên những yếu tố ở phần rễ của cây nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với người lao động?

A. Là cơ sở giúp họ có được thành công và sự hài lòng trong nghề nghiệp.

B. Tạo ra cơ hội thăng tiến nhanh chóng trong sự nghiệp.

C. Đảm bảo họ sẽ có một môi trường làm việc tốt.

D. Giúp họ thu được mức lương cao hơn trong công việc. 

Câu 12: Bạn Nam có khả năng nghệ thuật, sáng tác, trực giác và thích làm việc trong các tình huống không có kế hoạch trước như dùng trí tưởng tượng và sáng tạo. Nghề nghiệp nào dưới đây sẽ phù hợp với bạn Nam?

A. Nhà thiên văn học.                          B. Nhà báo.

C. Nhà ngoại giao.                              D. Nhà thiết kế thời trang. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. B2. D3. D4. B5. D6. A7. B8. C9. D10. C11. A12. D 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS củng cố, khắc sâu kiến thức.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để hoàn thành Câu hỏi 1 – 7 SGK trang 30.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả làm Câu hỏi 1 – 7 SGK trang 30.

…………………………………

……………..Còn tiếp……………….

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I. 
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Một số đề thi giữa học kì 1 với ma trận, than điểm...
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 9 - ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 9 - ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay