Giáo án điện tử Hoá học 11 chân trời Bài 13: Hydrocarbon không no (P2)
Bài giảng điện tử Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 13: Hydrocarbon không no (P2). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 11 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!
BÀI 13
HYDROCARBON KHÔNG NO
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- 2. Phản ứng trùng hợp của alkene
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng hợp propylene.
- Polymer thu được từ phản ứng trùng hợp alkene có còn tham gia phản ứng cộng không? Vì sao?
Polymer thu được không còn liên kết π trong phân tử nên không tham gia phản ứng cộng nữa.
- 3. Phản ứng oxi hóa
Thí nghiệm 3: Oxi hóa ethylene
Chuẩn bị:
Dụng cụ, hóa chất như hình
Tiến hành:
Quan sát video, nêu hiện tượng phản ứng và rút ra nhận xét
Thí nghiệm 4: Oxi hóa acetylene
Chuẩn bị:
Dụng cụ, hóa chất như hình:
Tiến hành:
Quan sát video, nêu hiện tượng phản ứng và rút ra nhận xét
Hiện tượng:
Cả ethylene và acetylene đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.
PTHH:
Nhận xét:
Alkene, alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 (Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn).
Hiện tượng khi đốt cháy khí thoát ra ở đầu ống:
Khi châm lửa đốt ethylene/ acetylene ở đầu ống dẫn khí, ethylenen/ acetylene sinh ra cháy trong không khí và tỏa nhiều nhiệt.
PTHH:
Thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu:
Propylene cũng bị oxi hóa bởi dung dịch thuốc tím tương tự như ethylene. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hãy so sánh lượng nhiệt tỏa ra nếu đốt cháy C2H4 và C2H2 với cùng số mol bằng nhau.
Khi đốt cháy 1 mol chất thì ethylene tỏa ra 1411 kJ, còn acetylene toả ra là 1301 kJ lượng nhiệt tỏa ra từ ethylene nhiều hơn acetylene.
- 4. Phản ứng riêng của alk - 1 - yne
Quan sát video sau, nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Video acetylene tác dụng với phức bạc
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
- Phương trình hóa học:
Phản ứng thường dùng để nhận biết alk-1-yne
Thảo luận nhóm 4HS
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon với dung dịch AgNO3 trong ammonia.
Alkyne có nguyên tử hydrogen linh động, phân tử chứa 4 nguyên tử Carbon là CH≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3 + 2NH3 + H2O
Luyện tập
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but-1-yne và but-2-yne
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng thì khí đó là but-1-yne.
CH≡C−CH2−CH3 + [Ag(NH3)2]OH → CAg≡C−CH2−CH3
+ 2NH3 + H2O
Mẫu khí còn lại là but-2-yne.
KẾT LUẬN
Alkene và alkyne tham gia
Phản ứng cộng (phản ứng đặc trưng)
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng oxi hóa
Riêng các alk-1-yne có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia
ỨNG DỤNG VÀ CÁCH ĐIỀU CHẾ ALKENE, ALKYNE
Tìm hiểu ứng dụng của alkene, alkyne
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 11 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây