Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Bài giảng điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 11 kết nối tri thức

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu như các chất độc hại và các chất dư thừa không được thải ra bên ngoài mà tích tụ trong cơ thể?

BÀI 13: BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

NỘI DUNG BÀI HỌC

Khái niệm và vai trò của nội tiết

Thận và chức năng tạo nước tiểu

Cân bằng nội môi

Vận dụng

  1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA NỘI TIẾT

Câu 1 (SGK – tr82) Kể tên một số chất bài tiết. Các chất đó được cơ quan nào bài tiết?

Trả lời:

Chất bài tiết

Cơ quan bài tiết

Mồ hôi (gồm nước, một ít chất vô cơ và urea)

Da

Sản phẩm khử các chất độc và bilirubin

Gan

Khí CO2, hơi nước

Phổi

Nước tiểu (gồm nước, urea, uric acid, creatinin, chất vô cơ dưới dạng ion như

Thận

Sử dụng từ “bài tiết” trong trường hợp nào dưới đây là không đúng? Giải thích.

  1. Bài tiết phân.
  2. Bài tiết sữa.
  3. Bài tiết nước bọt.
  4. Bài tiết nước tiểu.

Trả lời

A – Gọi là thải phân vì phân không phải là sản phẩm của quá trình chuyển hóa.

B, C – Gọi là tiết sữa, tiết nước bọt vì sữa và nước bọt được tạo ra từ quá trình chuyển hóa nhưng không phải là chất độc hại, chất dư thừa mà cơ thể cần loại bỏ.

D – Gọi là bài tiết nước tiểu vì nước tiểu được tạo ra từ quá trình chuyển hóa, bao gồm các chất độc hại, dư thừa mà cơ thể cần thải ra ngoài.

KẾT LUẬN

Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.

  1. THẬN VÀ CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU

Cho biết hệ tiết niệu được cấu tạo từ những bộ phận nào và chức năng tương ứng của mỗi bộ phận bằng cách hoàn thành bảng sau:

Bộ phận

Vai trò

  
  

 

Bộ phận

Vai trò

Thận

Nơi tạo thành nước tiểu

Niệu quản

Dẫn nước tiểu xuống bàng quang

Bàng quang

Nơi chứa nước tiểu trước khi thải ra ngoài

Niệu đạo

Đưa nước tiểu ra ngoài

Chú thích hình dưới đây về cấu tạo của thận bổ dọc

Phần tủy

Bể thận

Niệu quản

Phần vỏ

?1. Cho biết phần vỏ và tủy thận được cấu tạo từ đơn vị nào?

?2. Đơn vị đó có cấu tạo như thế nào? Chức năng của mỗi phần là gì?

  • Phần vỏ và tủy thận được tạo nên bởi hàng triệu các nephron.
  • Mỗi nephron được cấu tạo:
    • Cầu thận (quản cầu và nang Bowman): lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc)
    • Ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp): tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trả về máu, tiết các chất dư thừa và chuyển nước tiểu chính thức vào bàng quang.

Câu 2 (SGK – tr82). Quá trình hình thành nước tiểu gồm những giai đoạn nào? Điều gì xảy ra nếu một trong những giai đoạn này bị rối loạn?

KẾT LUẬN

Quá trình tạo nước tiểu gồm các giai đoạn: lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết chất ở ống thận.

III. CÂN BẰNG NỘI MÔI

Tìm hiểu thông tin mục III trả lời câu hỏi sau:

  • Nội môi là gì?
  • Cân bằng nội môi là gì? Cho ví dụ.

Khái niệm

  • Nội môi là môi trường bên trong cơ thể được tạo bởi máu, bạch huyết và dịch mô.
  • Cân bằng nội môi là trạng thái trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường trong cơ thể duy trì ổn định.
  • Ví dụ: pH máu động mạch 7,35…

Tại sao lại nói cân bằng nội môi là cân bằng động?

Cân bằng nội môi là cân bằng động vì các chỉ số của môi trường trong có xu hướng thay đổi và thay đổi xung quanh một khoảng xác định.

PHIẾU HỌC TẬP

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử sinh học 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

Chat hỗ trợ
Chat ngay