Giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi. Thuộc chương trình Sinh học 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối tri thức
BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu như các chất độc hại và các chất dư thừa không được thải ra bên ngoài mà tích tụ trong cơ thể?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của bài tiết
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Bài tiết là gì?
Sản phẩm dự kiến:
Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.
Hoạt động 2. Thận và chức năng tạo nước tiểu
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Cho biết hệ tiết niệu được cấu tạo từ những bộ phận nào và chức năng tương ứng của mỗi bộ phận bằng cách hoàn thành bảng sau:
Bộ phận | Vai trò |
|
|
|
|
Cho biết phần vỏ và tủy thận được cấu tạo từ đơn vị nào? Đơn vị đó được cấu tạo như thế nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
Quá trình hình thành nước tiểu gồm những giai đoạn nào? Điều gì xảy ra nếu một trong những giai đoạn này bị rối loạn?
Sản phẩm dự kiến:
+ Cấu tạo hệ tiết niệu
Bộ phận | Vai trò |
Thận | Nơi tạo thành nước tiểu |
Niệu quản | Dẫn nước tiểu xuống bàng quang |
Bàng quang | Nơi chứa nước tiểu trước khi thải ra ngoài |
Niệu đạo | Đưa nước tiểu ra ngoài |
+ Phần vỏ và tủy thận được tạo nên bởi hàng triệu các nephron.
+ Mỗi nephron được cấu tạo:
Cầu thận (quản cầu và nang Bowman): lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc)
Ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp): tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trả về máu, tiết các chất dư thừa và chuyển nước tiểu chính thức vào bàng quang.
+ Quá trình hình thành nước tiểu gồm 4 giai đoạn: lọc máu ở cầu thận, tái hấp thụ chất dinh dưỡng ở ống thận, tiết chất dư thừa từ tế bào ống thận vào dịch lọc và hấp thụ bớt nước ở ống góp, tạo ra nước tiểu chính thức chảy vào bể thận.
+ Bất kì giai đoạn nào của quá trình hình thành nước tiểu bị rối loạn đều đều dẫn đến mất cân bằng nội môi.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cân bằng nội tiết tố
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Cân bằng nội môi là gì? Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm những thành phần nào? Cơ quan nào có thể tham gia điều hòa cân bằng nội môi?
Sản phẩm dự kiến:
- Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó có các điều kiện lí, hóa của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
- Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm ba thành phần: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
- Hầu hết các cơ quan trong cơ thể đều tham gia điều hòa cân bằng nội môi, trong đó thận, gan, phổi đóng vai trò quan trọng hàng đầu.
…..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Nếu các chất độc hại, chất dư thừa tích tụ lại trong cơ thể sẽ
A. gây mất cân bằng nội môi.
B. gây tổn thương tế bào, cơ quan.
C. dẫn đến mắc các bệnh lí.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Mỗi nephron được cấu tạo từ
A. cầu thận và ống thận.
B. phần vỏ và phần tủy.
C. quản cầu và nang Bowman.
D. cầu thận và bể thận.
Câu 3: Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu lít nước tiểu đầu được tạo thành?
A. 1700 – 1800 L.
B. 170 – 180 L.
C. 15 – 20L.
D. 1,5 – 2 L.
Câu 4: Vai trò của gan trong điều hòa cân bằng nội môi là
A. điều hòa nồng độ của nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương.
B. điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
C. duy trì pH máu qua điều chỉnh tiết H+ vào dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc trả về máu.
D. duy trì pH máu qua điều chỉnh lượng O2 và CO2 trong máu.
Câu 5: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang?
A. Niệu quản.
B. Niệu đạo.
C. Ống góp.
D. Quản cầu.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - A | Câu 3 - B | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Làm thế nào để xác định được sự khác biệt trong quá trình cân bằng nội môi và bài tiết ở các điều kiện khác nhau trong cơ thể?
Câu 2: Bằng cách nào mà các biện pháp điều trị như thuốc hoặc phương pháp đột phá nào đó có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến cân bằng nội môi và bài tiết?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 11 chân trời sáng tạo