Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 8 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Sinh học) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

Bài 27: Khái quát về cơ thể người

Bài 28: Hệ vận động ở người

Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người

Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người

Bài 31: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn

Bài 32: Hệ hô hấp ở người

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 31. THỰC HÀNH VỀ MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN

  1. MỤC TIÊU

  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.

  • Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi người bị tai biến, đột quỵ.

  • Thực hiện được các bước đo huyết áp.

  1. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Có tinh thần chủ động trong việc nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin về cách sử dụng các dụng cụ thực hành trong bài và cách tiến hành các thao tác sơ cứu và đo huyết áp.

  • Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được phân công.

  • Trung thực: có thái độ trung thực trong theo dõi và báo cáo kết quả thực hành.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.

  • Tranh ảnh hoặc video về thực hành sơ cứu cầm máu, đột quỵ, đo huyết áp.

2. Đối với học sinh

  • SHS khoa học tự nhiên 8.

  • Dụng cụ: bông, gạc, băng thun (hoặc dây garo), băng dán y tế, kéo, máy đo huyết áp điện tử.

  • Hóa chất: cồn sát trùng hoặc nước muối sinh lí.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

  3. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.

  4. Nội dung: HS trả lời mở đầu liên quan đến bài học.

  5. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.

  6. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV giới thiệu bài thực hành, yêu cầu kiểm tra dụng cụ, hóa chất trong bài thực hành. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất được giao về chuẩn bị trước.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh báo cáo kết quả chuẩn bị.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • Sau khi HS kiểm tra xong, GV cho HS biết tiêu chí đánh giá thực hành: Sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thực hành; Kĩ năng thực hành; Báo cáo kết quả thực hành.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Thực hành sơ cứu cầm máu

  1. Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.

  2. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm, quan sát hướng dẫn, nghiên cứu SGK, ghi lại các bước tiến hành chính và thực hành thí nghiệm, báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi mục I.3 trang 149 SGK.

  3. Sản phẩm: Kết quả băng bó và Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục I.3 trang 149 SGK.

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS) để tiến hành thực hành.

- GV tổ chức dạy học thực hành theo các bước:

+ Giới thiệu, dẫn dắt đến cơ sở lí thuyết

+ Giới thiệu phương tiện, hình ảnh, nội dung các bước tiến hành.

+ Hướng dẫn HS xem video và ghi lại các bước tiến hành chính

https://www.youtube.com/watch?v=2xbv3N2qtDc 

+ Yêu cầu HS thực hiện thực hành theo nhóm.

+ Quan sát HS thực hành và hướng dẫn khi cần thiết.

+ Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm băng bó của nhóm mình và các bạn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các bước tiến hành và thực hiện thực hiện thực hành.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS báo cáo kết quả băng bó và trả lời câu hỏi mục I.3 trang 149 SGK.

- HS nhận xét kết quả băng bó của bản thân và các bạn trong nhóm.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá kết quả băng bó của HS theo rubric đính kèm dưới hoạt động 1.

I. Sơ cứu cầm máu

1. Cơ sở lý thuyết

Mỗi dạng mạch máu khi bị tổn thương có đặc điểm chảy máu khác nhau:

- Ở động mạch à máu chảy nhiều, tốc độ nhanh, có thể thành tia máu.

- Ở tĩnh mạch à máu chảy nhiều, tốc độ máu chảy chậm hơn so với tổn thương động mạch.

- Ở mao mạch à máu sẽ chảy ít, chậm.

=> Tùy dạng chảy máu mà có các cách xử lí khác nhau.

2. Các bước tiến hành

Chuẩn bị: bông, gạc, băng cuộn, băng thun (hoặc dây garo), băng dán y tế, kéo, cồn sát trùng (hoặc nước muối sinh lí).

BÀI MẪU

Bước 1: Phân loại dạng chảy máu.

Bước 2: Thực hiện các bước sơ cứu để cầm máu với từng loại tổn thương:

- Sơ cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch:

+ Dùng bông, gạc bịt chặt vết thương tới khi máu ngừng chảy.

+ Sát trùng vết thương bằng cồn 70% hoặc làm sạch vết thương bằng nước muối sinh lí hoặc nước sạch.

+ Đặt tấm gạc sạch lên vết thương rồi băng kín vết thương bằng băng cuộn. Nếu vết thương nhỏ có thể sử dụng băng dán y tế.

- Sơ cứu chảy máu động mạch: tùy từng vị trí động mạch mà có biện pháp sơ cứu phù hợp.

Hai biện pháp phổ biến gốm:

+ Biện pháp ấn động mạch ở vị trí tổn thương: dùng tay ấn chặt vào động mạch à máu ngừng chảy.

+ Biện pháp garo: dùng dây cao su hoặc dây vải xoắn chặt làm ngừng sự lưu thông máu từ phía trên xuống phía dưới vết thương (áp dụng đối với vết thương ở phần tay và chân).

 * Vị tri đặt garo: phía trên vết thương khoang 5 cm.

 * Đặt gạc lót ở chỗ định đặt garo.

 * Đặt dây garo (hoặc băng thun) và siết chặt dần đến khi máu ngừng chảy thì cố dịnh lại dây (hoặc băng thun). Nếu không có dây garo hoặc băng thun thì có thể dùng dây vải sạch có chiều rộng khoảng 4 – 5cm và 1 thanh gỗ hoặc thân bút bi thay thế.

 * Băng kín vết thương bằng gạc và băng cuộn.

 * Đưa ngay người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.

BÀI MẪU

   

3. Đánh giá kết quả và câu hỏi

+ Vì tốc độ máu chảy và lượng máu ở mỗi mạch máu là khác nhau, do đó khi bị tổn thương, mỗi dạng mạch máu có đặc điểm chảy máu khác nhau.

+ Vì máu chảy trong hệ tuần hoàn là một chiều từ tim đến động mạch, đến mao mạch, tĩnh mạch rồi quay trở lại tim. Khi bị thương ở động mạch, việc đặt garo phía trên vết thương sẽ làm giảm/dừng dòng máu từ tim đến vị trí động mạch bị tổn thương nên giảm mất máu.

 

Rubric đánh giá sản phẩm băng bó

Tiêu chí

Mức độ 1

(0 điểm)

Mức độ 2

(5 điểm)

Mức độ 3

(10 điểm)

1. Sự chuẩn bị nguyên/ vật liệu

Chuẩn bị thiếu.

Chuẩn bị đủ nhưng lộn xộn

Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo trật tự dễ sử dụng trong quá trình băng bó.

2. Cách sơ cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch

- Thực hiện không đầy đủ các bước.

- Đặt băng/gạc y tế lệch vị trí.

- Băng vết thương không kín.

- Thực hiện đầy đủ các bước.

- Đặt băng/gạc y tế hơi lệch vị trí.

- Băng vết thương không kín.

- Thực hiện đầy đủ các bước.

- Đặt băng/gạc y tế đúng vị trí.

- Băng vết thương kín, đẹp.

3. Sơ cứu chảy máu động mạch

- Thực hiện không đầy đủ các bước.

- Đặt băng/gạc y tế lệch vị trí.

- Băng vết thương không kín.

- Thực hiện đầy đủ các bước.

- Đặt gạc, dây garo lệch vị trí.

- Băng không kín vết thương.

- Thực hiện đầy đủ các bước.

- Đặt gạc, dây garo đúng vị trí.

- Băng kín vết thương.

Hoạt động 2: Thực hành cấp cứu người bị đột quỵ

  1. Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị tai biến, đột quỵ.

  2. Nội dung: HS hoạt động theo nhóm, quan sát hướng dẫn, nghiên cứu SGK, ghi lại các bước tiến hành chính và thực hành thí nghiệm, báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi mục II.3 trang 151 SGK.

  3. Sản phẩm: Kết quả cấp cứu người bị đột quỵ và Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục II.3 trang 151 SGK.

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Cho biết cơ sở lí thuyết của đột quỵ là gì?

- GV hướng dẫn HS quan sát video và ghi lại các bước tiến hành chính

https://www.youtube.com/watch?v=jqMnPikXR7w 

- GV yêu cầu HS thực hiện thực hành theo nhóm, quan sát và hướng dẫn khi cần thiết.

- GV yêu cầu HS nhận xét tư thế hồi sức của nhóm mình và các bạn và trả lời câu hỏi mục II.3 trang 151 SGK.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các bước tiến hành và thực hiện thực hiện thực hành.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

-  HS báo cáo kết quả băng bó và trả lời câu hỏi mục II.3 trang 151 SGK.

- HS nhận xét kết quả sơ cứu người bị đột quỵ của bản thân và các bạn trong nhóm.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá kết quả sơ cứu người bị đột quỵ của HS theo rubric đính kèm dưới hoạt động 2.

II. Cấp cứu người bị đột quỵ

1. Cơ sở lý thuyết

- Đột quỵ hay còn gọi là tai biến mạch máu não là tình trạng não bị tổn thương nghiêm trọng do quá trình cung cấp máu cho não bị gián đoạn hoặc giảm đáng kể. Vì thế lúc này cần hạn chế tối đa sự vận động của bệnh nhân.

- Các dấu hiệu đột quỵ có thể bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, người mất thăng bằng đột ngột, không phối hợp được các hoạt động; thị lực giảm, nhìn mờ; đau đầu dữ dội, cơ đau đầu đến rất nhanh, có thể buồn nôn hoặc nôn…

2. Các bước tiến hành

Bước 1: Gọi điện thoại cấp cứu (số máy 115).

Bước 2: Đặt người bệnh nằm nghiên ở tư thế hồi sức.

- Quỳ xuống một bên của người bệnh. Đưa tay người bệnh ở tư thế vuông góc.

BÀI MẪU

- Kéo tay đối diện của người bệnh đặt lên má, lòng bàn tay hướng ra ngoài.

BÀI MẪU

- Kéo chân của người bệnh co lên, để lòng bàn chân tiếp xúc với mặt đất. Giữ tư thế đó và kéo người bệnh quay vào phía bạn.

BÀI MẪU

- Hoàn thành tư thế hồi sức.

BÀI MẪU

Bước 3: Gọi thêm 2 – 3 người hỗ trợ đưa người bệnh lên cáng cứu thương. Di chuyển người bệnh nhẹ nhàng, không gây chấn động, chú ý nâng đầu người bệnh cao hơn chân.

3. Đánh giá kết quả và câu hỏi

+ Cần phải để người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức vì tư thế đó đảm bảo được sự lưu thông đường hô hấp, giúp lưỡi không bị tụt về phía sau gây tắc nghẽn đường thở và tránh sặc chất nôn vào đường thở.

+ Vì lúc này các mạch máu não của người bệnh có thể bị tắc nghẽn hoặc bị vỡ, do đó, nếu gây chấn động mạnh đặc biệt phần đầu sẽ gây tăng nguy cơ chảy máu thêm và làm bệnh tiến triển nặng hơn.

Rubric đánh giá sản phẩm cấp cứu người bị đột quỵ

Tiêu chí

Mức độ 1

(0 điểm)

Mức độ 2

(5 điểm)

Mức độ 3

(10 điểm)

1. Các bước thực hiện

Thực hiện thiếu các bước hoặc sai thứ tự các bước

Thực hiện đủ, đúng thứ tự nhưng chưa nhuần nhuyễn các bước.

Thực hiện đủ, nhuần nhuyễn, đúng thứ tự các bước.

2. Đặt người bệnh tư thế hồi sức

Đặt sai tư thế.

Đặt đúng tư thế, thực hiện chưa thành thục

Thực hiện thành thục các bước và đặt đúng tư thế.

3. Đưa người bệnh lên cáng và di chuyển cáng

Vị trí nâng người bệnh sai, di chuyển cáng gây chấn động.

Vị trí nâng người bệnh đúng, thao tác chưa nhuần nhuyễn, di chuyển cáng ít gây chấn động.

Vị trí nâng người bệnh đúng, phối hợp các thao tác nhuần nhuyễn, di chuyển cáng không gây chấn động.

Hoạt động 3: Thực hành đo huyết áp

  1. Mục tiêu: Thực hiện được các bước đo huyết áp.

  2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp quan sát hướng dẫn, nghiên cứu SGK, ghi lại các bước tiến hành chính và thực hành thí nghiệm, báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi mục III.3 trang 151 SGK.

  3. Sản phẩm: Giá trị huyết áp và Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục III.3 trang 151 SGK.

  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thực hành theo cặp để tiến hành thực hành.

- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Cho biết cơ sở lí thuyết của đo huyết áp là gì?

- GV hướng dẫn HS quan sát video và ghi lại các bước tiến hành chính

https://www.youtube.com/watch?v=_LEDY3pzOzc 

- GV yêu cầu HS thực hiện thực hành theo nhóm, quan sát và hướng dẫn khi cần thiết.

- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả đo huyết áp của nhóm mình và các bạn và trả lời câu hỏi mục III.3 trang 151 SGK.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-  HS nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các bước tiến hành và thực hiện thực hiện thực hành.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS báo cáo kết quả huyết áp và trả lời câu hỏi mục III.3 trang 151 SGK.

- HS nhận xét kết quả huyết áp của bản thân và các bạn trong nhóm.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá kết quả đo huyết áp của HS theo rubric đính kèm dưới hoạt động 3.

III. Đo huyết áp

1. Cơ sở lý thuyết

Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. Tim co dãn đều đặn, bơm máu vào động mạch từng đợt nên giá trị huyết áp thay đổi theo nhịp co dãn của tim. Giá trị huyết áp tối đa ứng với lúc tim co. Giá trị huyết áp tối thiểu ứng với lúc tìm dãn. Huyết áp có thể biến động tạm thời khi hoạt động thể lựcxúc động,... Do đó, để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn. Việc đo huyết áp thường xuyên giúp kiểm tra, theo dõi sức khỏe, phát hiện sớm và điều trị hiệu quả bệnh cao huyết áp, đồng thời hạn chế những tại biến do cao huyết áp gây ra.

2. Các bước tiến hành

Bước 1: Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn, quấn túi khí vừa đủ chặt quanh cánh tay, phía trên khuỷu tay, cách nếp gấp khuỷu tay từ 1 – 2 cm, cố định lại.

Bước 2: Ấn nút khởi động đo, máy sẽ tự bơm khí, xả khí và cho kết qua cuối cùng.

Bước 3: Khi quá trình đo hoàn thành, đọc kết quả hiển thị trên màn hình của máy bao gồm trị số huyết áp tối đa, trị số huyết áp tối thiểu và nhịp tim.

BÀI MẪU

3. Đánh giá kết quả và câu hỏi

- Người cao tuổi có nguy cơ cao bị huyết áp cao, do đó cần đo huyết áp thường xuyên để phát hiện kịp thời tình trạng tăng huyết áp từ đó có những điều chỉnh trong chế độ ăn uống, luyện tập hoặc thăm khám bác sĩ.

Rubric đánh giá sản phẩm đo huyết áp

Tiêu chí

Mức độ 1

(0 điểm)

Mức độ 2

(5 điểm)

Mức độ 3

(10 điểm)

1. Các bước thực hiện

Thực hiện thiếu các bước hoặc sai thứ tự các bước

Thực hiện đủ, đúng thứ tự nhưng chưa nhuần nhuyễn các bước.

Thực hiện đủ, nhuần nhuyễn, đúng thứ tự các bước.

2. Quấn túi khí

Sai vị trí.

Đúng vị trí, quá chặt hoặc quá lỏng.

Đúng vị trí, vừa chặt.

3. Khởi động máy đo và đọc kết quả

Khởi động sai hoặc đọc sai kết quả đo.

Khởi động đúng, đọc sai kết quả đo.

Khởi động đúng và đọc đúng kết quả đo.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài 32. Hệ hô hấp ở người.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 27: Khái quát về cơ thể người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28: Hệ vận động ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 31: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 32: Hệ hô hấp ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều: Bài tập (Chủ đề 7)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

Chat hỗ trợ
Chat ngay