Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Sinh học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ 8. SINH THÁI

BÀI 38. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.
  • Phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa các môi trường sống của sinh vật.
  • Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh.
  • Lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
  • Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ minh họa.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật; Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ minh họa.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật; Lấy được ví dụ minh họa các môi trường sống của sinh vật; Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh; Lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh hoặc video liên quan đến môi trường và các nhân tố sinh thái.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Xác định vấn đề học tập trong bài 38; Kích thích sự hứng thú của HS.
  3. Nội dung: HS tham gia trò chơi “Thử tài trí nhớ”, sau đó liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của những loài vật được nêu trong trò chơi.
  4. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời phần khởi động.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV tổ chức trò chơi “Thử tài trí nhớ”: Sử dụng một số hình ảnh các loài sinh vật, cho HS quan sát trong 1 phút sau đó ghi nhớ và viết lại tên các loài sinh vật quan sát được kèm theo nơi sống của chúng.
  • Sau đó, GV yêu cầu HS liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của các loài vật trong trò chơi.

Cây phượng                              Chim bồ câu

  

                       Thủy tức                                   San hô

 

                       Giun đất                                   Chuột chũi

 

                       Giun đũa                                  Sán lá gan

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • Trong vòng 1 phút, HS quan sát hình ảnh các sinh vật và nêu nơi sống của chúng.
  • HS liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của các loài vật trên.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi lên bảng các ý kiến của HS.

Hướng dẫn trả lời:

  • Cây phượng và bồ câu –trên cạn; thủy tức và san hô – dưới nước; giun đất và chuột chũi – trong đất; giun đũa và sán lá gan – sinh vật khác.
  • Một số yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, đất, nước, độ ẩm, các sinh vật khác…
  • GV dẫn dắt vào bài: “ Sinh vật sống trong nhiều môi trường khác nhau, giữa sinh vật và các yếu tố trong môi trường có mối quan hệ khăng khít. Vậy môi trường sống của sinh vật là gì? Các nhân tố nào trong môi trường ảnh hưởng đến sinh vật? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 38. Môi trường và các nhân tố sinh thái.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường sống của sinh vật

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật; Phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật; Lấy được ví dụ minh họa các môi trường sống của sinh vật.
  2. Nội dung: HS hoạt động theo cặp kết hợp với quan sát hình, đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi liên quan đến môi trường sống của sinh vật.
  3. Sản phẩm: Môi trường sống của sinh vật
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp kết hợp với phương tiện trực quan (hình 38.1 SGK) trả lời câu hỏi 1 trang 179 SGK: Quan sát hình 38.1 và cho biết:

a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật.

b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống?

- Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS khái quát định nghĩa môi trường sống của sinh vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc sách SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS phát biểu.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Môi trường sống của sinh vật

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 trang 179 SGK:

a) Sống trong đất, trên cạn, dưới nước và trong cơ thể sinh vật khác.

→ Có 4 loại môi trường:

- Môi trường trên cạn

- Môi trường dưới nước

- Môi trường trong đất

- Môi trường sinh vật.

b) Môi trường trong đất: a, b.

Môi trường sinh vật: d, i.

Môi trường trên cạn: c, e, g.

Môi trường dưới nước: h.

F Kết luận:

- Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.

- Có bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhân tố sinh thái của môi trường

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh; Lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
  2. Nội dung: HS hợp tác hoạt động nhóm thực hiện các nhiệm vụ theo trạm, đọc SGK, quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Các nhân tố sinh thái của môi trường

Câu 1: Quan sát hình 38.2 và cho biết:

a) Có những nhân tố nào của môi trường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây? Từ đó rút ra khái niệm nhân tố sinh thái của sinh vật.

b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?

Câu 2: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

 

 

 

Câu 3: Quan sát hình 38.3 và cho biết:

a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực?

b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc?

 

  1. Tổ chức thực hiện

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 27: Khái quát về cơ thể người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28: Hệ vận động ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 31: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 32: Hệ hô hấp ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều: Bài tập (Chủ đề 7)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

Chat hỗ trợ
Chat ngay