Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 41: Hệ sinh thái

Giáo án Bài 41: Hệ sinh thái sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Sinh học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 41: Hệ sinh thái

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 41. HỆ SINH THÁI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái (hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt).
  • Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã.
  • Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái, trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
  • Nêu được tầm quan trọng của việc bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình của Việt Nam: các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, các hệ sinh thái nông nghiệp.
  • Thực hành: điều tra được thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái (hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt); Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã; Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái, trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Nêu được tầm quan trọng của việc bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình của Việt Nam: các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, các hệ sinh thái nông nghiệp; Thực hành: điều tra được thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
  4. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đặt vấn đề: Quan sát hình 41.1, nêu tên một số loài sinh vật có trong quần xã và mối quan hệ giữa quần xã sinh vật với môi trường sống.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV ghi lên bảng các ý kiến của HS.

Hướng dẫn trả lời:

  • Voi, hà mã, ngựa vằn, chim kền kền, tê giác, nai, cây thân bụi, cỏ…
  • GV dẫn dắt vào bài: “Các sinh vật có mối quan hệ với nhau và quan hệ với môi trường như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 41. Hệ sinh thái.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, thành phần của một hệ sinh thái

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái (hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt).
  2. Nội dung: HS hoạt động cặp đôi, đọc SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Khái niệm, thành phần của một hệ sinh thái.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 41.2, 41.3, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:

(1) Hệ sinh thái là gì?

(2) Quan sát hình 41.2, nêu các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các thành phần này.

(3) Lấy ví dụ cho mỗi kiểu hệ sinh thái và cho biết thành phần của hệ sinh thái đó theo gợi ý bảng 41.1. Thành phần của một số hệ sinh thái.

Tên của hệ sinh thái

Thành phần vô sinh (môi trường sống)

Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật)

?

?

?

(4) Hệ sinh thái được chia thành những nhóm nào? Cho ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc sách SGK, quan sát hình và thảo luậnn trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm..

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV mở rộng kiến thức qua video hệ sinh thái rừng Việt Nam:

https://www.youtube.com/watch?v=z2FoScYUYKs

I. Hệ sinh thái

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận:

(1) Hệ sinh thái là hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.

(2) Hệ sinh thái gồm 2 thành phần cấu trúc: Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng.

→ Các thành phần trong quần xã (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải) có mối quan hệ mật thiết với nhau và với các nhân tố trong môi trường sống.

(3)

Tên của hệ sinh thái

Thành phần vô sinh (môi trường sống)

Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật)

Rừng nhiệt đới

Ánh sáng, độ ẩm, đất…

Giun đất, ếch cây, thằn lằn, vẹt, sóc…

Hồ nước ngọt

Nước, ánh sáng…

Cỏ, cá, ốc, cây phượng…

Rạn san hô

Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ oxygen…

Cua, tôm, sò, mực, san hô…

 (4) Hệ sinh thái được chia thành 2 nhóm:

- Hệ sinh thái tự nhiên: sa mạc…

- Hệ sinh thái nhân tạo: ruộng lúa…

F Kết luận

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã.

- Các sinh vật trong quần xã luôn tương tác với nhau, đồng thời tác động qua lại với các nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường

→ Hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã; Nêu được vai trò của tháp sinh thái.
  2. Nội dung: HS hoạt động nhóm, đọc SGK, quan sát hình 41.1, 41.5, trả lời câu hỏi, hoàn thành Phiếu học tập.
  3. Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập và câu hỏi liên quan.

PHIẾU HỌC TẬP: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

1. Chuỗi thức ăn

(1) Thế nào là chuỗi thức ăn? Nhận xét về mối quan hê giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và đứng sau nó?

...................................................................................................................

...................................................................................................................

(2) Vẽ chuỗi thức ăn có các loài sinh vật sau: diều hâu, cỏ, châu chấu, ếch, rắn.

...................................................................................................................

2. Lưới thức ăn

(3) Liệt kê một số chuỗi thức ăn có trong hình 41.4. Các chuỗi thức ăn đó có những mắt xích nào chung?

...................................................................................................................

...................................................................................................................

(4) Lưới thức ăn là gì?

...................................................................................................................

(5) Một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần sinh vật nào?

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

3. Tháp sinh thái

(6) Nêu ý nghĩa của tháp sinh thái.

...................................................................................................................

(7) Hãy xác định tên của ba loại tháp trong hình 41.5 và giải thích.

...................................................................................................................

  1. Tổ chức thực hiện

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 27: Khái quát về cơ thể người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 28: Hệ vận động ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 31: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 32: Hệ hô hấp ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 37: Sinh sản ở người
Giáo án KHTN 8 cánh diều: Bài tập (Chủ đề 7)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI

Chat hỗ trợ
Chat ngay