Giáo án gộp KHTN (Sinh học) 8 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Sinh học) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 8 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm
Bài 36: Da và điều hoà thân nhiệt ở người
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: SINH THÁI
Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 40. QUẦN XÃ SINH VẬT
MỤC TIÊU
Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
Nêu được các đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ minh họa.
Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật; Nêu được các đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ minh họa.
Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
Phẩm chất
Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
Tranh ảnh liên quan đến quần xã sinh vật.
- Video bảo tồn đa dạng sinh học: https://www.youtube.com/watch?v=UjyqHk1eLPA
2. Đối với học sinh
SHS khoa học tự nhiên 8.
Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu.
Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi mở đầu.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề: Quan sát hình ảnh mô đầm lầy Mangrove (Ấn Độ) dưới đây, hãy chỉ ra các quần thể sinh vật xuất hiện trong hình ảnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Các học sinh xung phong phát biểu trả lời
+ Thực vật: đước, vẹt, bần, mắm, cỏ, dương xỉ, rong…
+ Động vật: hổ, khỉ, hươu, cò, tôm, cua, cá…
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
GV ghi lên bảng các ý kiến của HS.
GV dẫn dắt vào bài: “Tập hợp nhiều quần thể sinh vật được gọi là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 40. Quần xã sinh vật.”
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quần xã sinh vật
Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
Nội dung: HS hoạt động nhóm (3 – 4 HS), đọc SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: Khái niệm quần xã sinh vật.
Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (3 – 4 HS), sử dụng phương pháp công não theo nhóm. - GV đặt vấn đề: Ao cá, rừng cây, đại dương… được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì? - Đồng thời, GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 1 trang 186 SGK (2 phút): Lấy ví dụ và chỉ ra các đặc điểm cho thấy đó là một quần xã sinh vật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc sách SGK, quan sát hình và thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Khái niệm quần xã sinh vật - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. - Ví dụ: Quần xã ruộng lúa gồm nhiều quần thể sinh vật như: quần thể lúa, quần thể ốc bươu vàng, quần thể ốc nhồi, quần thể cá chép… cùng sống trong khoảng không gian và thời gian nhất định
Ruộng lúa ở Hà Giang
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm cơ bản của quần xã (đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số cá thể của mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng).
Nội dung: HS hoạt động độc lập, đọc SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Mục II.1. Độ đang dạng trong quần xã - GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp kết hợp trực quan, mời HS quan sát hai ví dụ (a) và (b) trong hình 40.1 trang 186 SGK. ![]() - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: (1) Số lượng loài ở hai quần xã có sự khác nhau không? (2) Vì sao lại có sự khác nhau đó? (3) Từ sự so sánh trên em rút ra kết luận gì về độ đa dạng của hai quần xã này? Mục II.2. Thành phần các loài trong quần xã - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và quan sát hai ví dụ trong hình 40.2 trang 187: So sánh loài ưu thế và loài đặc trưng, lấy ví dụ minh họa. ![]() Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 40.1 và 40.2, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS giơ phát biểu. Hướng dẫn trả lời câu hỏi mục II.1: (1) Số lượng loài ở hai quần xã là khác nhau, quần xã sinh vật vùng sa mạc (a) ít hơn so với quần xã rừng rụng lá theo mùa (b). (2) Vì điều kiện môi trường, khí hậu ở hai quần xã khác nhau. (3) Số lượng loài và số lượng của quần xã (b) nhiều hơn quần xã (a) → quần xã (b) có độ đa dạng cao hơn. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả trả lời của HS. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã 1. Độ đa dạng trong quần xã - Độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua sự phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. 2. Thành phần các loài trong quần xã - Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, ảnh hưởng quyết định tới các nhân tố sinh thái của môi trường do số lượng cá thể nhiều và sinh khối lớn. Ví dụ: Quần xã rừng thông, cây thông là loài chiếm ưu thế trên tán rừng, các cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông. Rừng thông ở Đà Lạt - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc số cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. Ví dụ: Cá cóc ở Tam đảo, dừa Bến Tre…
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã
Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể.
Nội dung: HS hoạt động nhóm (3 – 4 HS) thảo luận liệt kê ít nhất 3 biện pháp bảo vệ sự đa dạng của quần xã và giải thích.
Sản phẩm: Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 4 HS thảo luận liệt kê ít nhất 3 biện pháp bảo vệ sự đa dạng của quần xã và giải thích ngắn gọn ý nghĩa của từng biện pháp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ được giao. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV tổng kết kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV mở rộng kiến thức về bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn video sau: https://www.youtube.com/watch?v=UjyqHk1eLPA ➩Kết luận: - Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã như: tuyên truyền về ý thức bảo vệ đa dạng sinh học; xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; bảo vệ rừng, nghiêm cấm khai thác, săn bắt, buôn bán trái pháp luật các loài sinh vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. | III. Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã
Khu bảo tồn Sơn Trà Bảo vệ môi đa dạng sinh học Tích cực trồng cây |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về quần xã sinh vật.
Nội dung: Cá nhân HS trả lời câu hỏi về quần xã sinh vật trong Phiếu học tập.
Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP: Luyện tập quần xã sinh vật Câu 1: Quần xã sinh vật là A. tập hợp các sinh vật cùng loài. B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài. C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. C. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên. Câu 2: Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật? A. Có số cá thể cùng một loài. B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định. C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật. D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản. Câu 3: Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở A. mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã. B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. C. sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã. D. biến động về mật độ cá thể trong quần xã. Câu 4: Trong quần xã rừng U Minh, cây tràm được coi là loài A. ưu thế. B. đặc trưng. C. tiên phong. D. ổn định. Câu 5: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây? A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào C. Quần thể gà và quần thể châu chấu D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời Phiếu học tập.
GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu
Hướng dẫn trả lời
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | C | B | B | C |
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức về quần xã sinh vật, giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn và vận dụng vào cuộc sống thông qua xử lí các tình huống thực tiễn.
Nội dung: HS làm việc theo cặp thảo luận và trả lời các câu hỏi thực tiễn liên quan đến quần xã sinh vật.
Sản phẩm: Hướng dẫn trả lời câu hỏi câu hỏi vận dụng.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Tìm hiểu Luật đa dạng sinh học và nêu những hành vi bị nghiêm cấm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS vận dụng kiến thức vừa học kết hợp với những kiến thức thực tiễn, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện HS trả lời câu hỏi
* Luật Đa dạng sinh học là luật quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
* Những hành vi bị nghiêm cấm:
+ Săn bắt, đánh bắt, khai thác loài hoang dã trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn (trừ việc vì mục đích nghiên cứu khoa học); lấn chiếm đất đai, phá hoại cảnh quan, hủy hoại hệ sinh thái tự nhiên, nuôi trồng các loài ngoại lai xâm hại trong khu bảo tồn.
+ Xây dựng công trình, nhà ở trong khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc trong phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn, trừ công trình phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
+ Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo trái phép loài động, thực vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
+ Nhập khẩu, phóng thích trái phép sinh vật biến đổi gene, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gene.
+ Chuyển đổi trái phép mục đích sử dụng đất trong khu bảo tồn.
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS.
GV chốt kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị Bài 41. Hệ sinh thái.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây