Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều

Giáo án Hóa học 10 học kì 2 bộ sách cánh diều. Giáo án là bản word, dễ dàng chỉnh sửa. KHBD kì 2 Hóa học 10 cánh diều. Bản tài liệu này được soạn chi tiết, cẩn thận. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 13.  PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
  • Nêu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử.
  • Mô tả được một số phản ứng oxi hóa-khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
  • Trình bày được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa (SGK), quan sát hình ảnh về mô hình nguyên tử để tìm hiểu về quá trình nhường electron, nhận electron.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về số oxi hóa, cách xác định số oxi hóa, một số khái niệm phản ứng oxi hóa-khử, cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được cách xác định số oxi hóa, nắm được cách cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
  • Nêu được số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
  • Nêu được những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
  • Nêu được các khái niệm chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, phản ứng oxi hóa-khử.
  • Trình bày được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
  • Nêu được ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
  • Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, hoạt động nhóm, trao đổi (pair) và chia sẽ (share) kiến thức.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: hiện tượng trong tự nhiên:
  • Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • Quá trình hô hấp của động vật nói chung và con người nói riêng
  • Hiện tượng bị gỉ của các vật liệu bằng kim loại (aluminium, iron, copper,…).
  • Quá trình đốt cháy nhiên liệu (than, xăng, dầu,…) trong cuộc sống.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: Hình ảnh quá trình đinh ốc bị gỉ, một số phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa thực tiễn, phiếu học tập.
  3. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

 - Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân học sinh (HS) về các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.

- Tạo một tâm thế thoải mái trước khi bước vào tiết học.

  1. b) Nội dung: Giáo viên (GV) sử dụng một số hình ảnh có trong thực tiễn liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử, nhằm tạo hứng thú và kích thích sự tò mò tìm hivểu về kiến thức phản ứng oxi hóa-khử của HS.
  2. c) Sản phẩm: HS có thể nêu được một số phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn: Sắt bị gỉ, đốt cháy than, củi, quá tình luyện kim trong nhà máy,…
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

   

Sự cháy

Sự nổ

Quá trình luyện kim

   

Đốt cháy nhiên liệu

Xe đạp, tàu bị gỉ

Một số hình ảnh có thể sử dụng

     

GV tổ chức cho HS học tập theo kĩ thuật Think - Pair - Share, thực hiện các hoạt động sau và hoàn thành phiếu học tập số 1:

 

- Think (Suy nghĩ cá nhân): GV chiếu một số hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:

+ Em thấy những hiện tượng gì qua các hình ảnh trên?

+ Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên?

 

 

- Pair (Trao đổi cặp đôi): Hai HS ngồi cạnh nhau chia sẻ suy nghĩ của mình theo câu hỏi ở hoạt động trên với nhau.

 

 

- Share (chia sẻ ý kiến với cả lớp): GV mời một số cặp HS đại diện ở mỗi nhóm chia sẻ câu trả lời với cả lớp.

Sau đó các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.

 

 

GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của HS để có biện pháp xử lý.

- Sau khi HS trả lời xong, GV nhận xét và tổng kết các kết quả đạt được của các nhóm HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 13. Phản ứng oxi hóa khử

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm oxi hóa.

- Trình bày được các quy tắc xác định số oxi hóa.

- Vận dụng được quy tắc để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất, hợp chất và ion.

- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

  1. b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dưới sự tổ chức và hướng dẫn của GV hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.
  2. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Gv phát phiếu học tập số 2 giao nhiệm vụ cho hs.

- HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu sgk và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:

Câu 1. Phát biểu khái niệm số oxi hóa?

Câu 2. Trình bày quy tắc xác định số oxi hóa?

Câu 3. Lấy 10 ví dụ (đơn chất, hợp chất, ion) và vận dụng quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trên các ví dụ đó?

Câu 4. Vẽ sơ đồ tư duy về cách xác định số oxi hóa?

 

- HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.

- GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác đối chiếu, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Số oxi hóa

1. Khái niệm số oxi hóa

Số oxi hóa của mốt nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.

2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

- Quy tắc 1:

+ Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng không.

+ Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trử một số hydride NaH, CaH2,..; Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2,…); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K,…) luôn là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, mg, Ca, Ba,…) luôn là +2, số oxi hóa cúa Al là +3.

- Quy tắc 2: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.

Ví dụ:

; ; ; ;

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số khái niệm về phản ứng oxi hóa khử

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa và phản ứng oxi hoá - khử

- Xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng - Viết được các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa

  1. b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3
  2. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phiếu học tập số 3.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Gv phát phiếu học tập số 3 giao nhiệm vụ cho hs.

- HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu sgk và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:

Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự sự …(1)…….. số oxi hóa của một số nguyên tố.

Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

- Chất khử là chất…(2)… electron. Sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên.

- Chất oxi hóa là chất …(3)…electron. Sau phản ứng, số oxi hóa của nó giảm xuống.

- Quá trình oxi hóa là quá trình …(4)… electron. Suy ra …(5)… có quá trình oxi hóa (bị oxi hóa).

- Quá trình khử là quá trình…(6)………electron. Suy ra …(7)…  có quá trình khử (bị khử).

Câu 3. Lấy 2 ví dụ phản ứng oxi hóa – khử và xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình khử, quá trình oxi hóa trong 2 phản ứng đó.

 

- HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.

- GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác đối chiếu, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Phản ứng oxi hóa – khử

1. Một số khái niệm

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.

- Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.

- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

Ví dụ:

1,

 

- Chất khử: Ag

Quá trình khử: Ag + e → Ag+

- Chất oxi hóa : Cl

Quá trình oxi hóa:Cl2 → 2Cl- + 2e

2,

- Chất khử: Cl

Quá trình khử: Cl + e → Cl+

- Chất oxi hóa : Cl

Quá trình oxi hóa:Cl → Cl- + e

 

Hoạt động 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được phương pháp và các bước lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.

- Trình bày được các bước cân bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

  1. b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 4
  2. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phiếu học tập số 4.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Gv phát phiếu học tập số 4 giao nhiệm vụ cho hs.

- HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu sgk và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 4.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Nhiệm vụ chung: Nêu phương pháp thăng bằng electron.

Nhiệm vụ riêng:

Xác định chất oxi hóa, chất khử và cân bằng các phương trình hóa học sau (nêu rõ các bước trong quá trình thực hiện):

Nhóm 1:

Nhóm 2:

Nhóm 3:

Nhóm 4:   

 

- HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.

- GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác đối chiếu, phản biện. GV chốt lại kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử

* Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận: Trải qua 4 bước:

- Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

- Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.

- Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các quá trình nhường và nhận electron sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận. Cộng các quá trình (đã nhân hệ số) với nhau.

- Bước 4: Dựa vào sơ đồ cộng các quá trình ở trên để hoàn thành phương trình dạng phân tử.

Nhóm 1: P + O2  P2O5

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

Bước 4:

Các nhóm còn lại làm tương tự

Hoạt động 4: Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng

  1. a) Mục tiêu:

- Nêu được một số ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi hóa-khử từ đó ý thức được phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn có cả 2 mặt tích cực và tác hại.

- Viết được một số phản ứng oxi hóa-khử quan trọng xảy tra trong thực tiễn.

  1. b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, trình bày phẩn chuẩn bị trước ở nhà theo yêu cầu của GV
  2. c) Sản phẩm: Phần trình bày của HS về ý nghĩa của các phản ứng oxi hóa khử.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv cho các nhóm báo cáo hoạt động đã tìm hiểu ở nhà: ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi hóa khử và một số phản ứng oxi hóa khử quan trọng từ đó rút ra bài học gì?

- Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác phản biện, gv chốt kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thực .

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV gọi học sinh trả lời.

- Các học sinh khác góp ý, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên chốt lại kiến thức, nhận xét, đánh giá.

3. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng

Phản ứng oxi hóa-khử có ý nghĩa rất quan trọng, hầu hết các quá trình tự nhiên và nhân tạo trên Trái Đất có liên quan đến phản ứng oxi hóa khử.

- Phản ứng liên quan đến việc cung cấp năng lượng:

+ Đốt cháy than củi, đốt cháy nhiên liệu:

C + O­2 → CO2.

+ Quá trình oxi hóa các chất trong cơ thể:

C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O.

- Phản ứng liên quan đến việc lưu trữ năng lượng:

+ Phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy

+ Phản ứng quang hợp của cây xanh:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6 O2.

* GV bổ sung : xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa  SO2; H2S gây ô nhiễm. Nhờ những quá trình oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên như : sự đốt cháy, sự lên men thối,.... làm giảm các chất độc hại trong không khí. Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2, Có gây ô nhiễm.

Biện pháp xử lí: dựa trên cơ sở tính chất vật lí, hóa học cúa chúng

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa – khử để rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hóa; xác định phản ứng oxi hóa khử; xác định chất oxi hóa, chất khử; viết quá trình khử, quá trình oxi hóa; cân bằng phản ứng oxi hóa khử và giải các bài toán liên quan.
  3. b) Nội dung: GV sử dụng hệ thống bài tập trong phiếu học tập số 5 yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung học tập.
  4. c) Sản phẩm học tập: Đáp án trong phiều học tập số 5.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS hoàn thành các bài tập sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1. Phản ứng sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A.                               B.

C.                    D.

Câu 2. NH3 không đóng vai trò là chất khử trong phản ứng

A.

B.

C.

D.

Câu 3. Cho phản ứng hóa học:  Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. là chất oxi hóa,  là chất khử.        B. là chất oxi hóa, là chất khử.

C. là chất khử, là chất oxi hóa.         D. là chất oxi hóa,  là chất khử.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản úng oxi hóa – khử?

A.                 B.

C.            D.

Câu 5. Trong phản ứng: đóng vai trò

A. là chất oxi hóa.

B. là chất oxi hóa, nhưng đồng thời là chất khử.

C. là chất khử.

D. không là chất oxi hóa, cũng không là chất khử.

Câu 6. Cho phản ứng:  Trong phản ứng này, 1 mol đã

A. nhận 1 mol electron.                             B. nhận 2 mol electron.

C. nhường 1 mol electron.                        D. nhường 2 mol electron.

Câu 7. Trong phản ứng:  Nguyên tố chlorine

A. chỉ bị oxi hóa.                                      B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.   D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Câu 8. Trong phản ứng: . Nguyên tố Iron

A. bị oxi hóa.                                           B. bị khử.

C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.   D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: đóng vai trò

A. chỉ là chất oxi hóa.

B. không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.

C. chỉ là chất khử.

D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 10. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

A.              B.

C.                                    D.

Câu 11. Phản ứng phân hủy nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?

A.                B.

C.                          D.

Câu 12. Cho phản ứng hóa học: Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hóa Cr và sự khử .                  B. sự khử Cr và sự oxi hóa .

C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa .             D. sự khử Cr và sự khử .

Câu 13. Lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng

A.

B.

C.

D.

Câu 14. Cho phương trình phản ứng sau:  Nếu hệ số của là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là

A. 4.                        B. 3.                         C. 6.                         D. 5.

Câu 15. Cho phản ứng:  Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng

A. 4.                        B. 3.                         C. 6.                         D. 5.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS suy nghĩ trả lời.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Sản phẩm cần đạt

1 – A

2 – D

3 – C

4 - C

5 – B

6 – B

7 – B

8 – C

9 – D

10 – C

11 – B

12 – A

13 – B

14 – D

15 – D

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số phản ứng oxi hóa-khử mà con người đã thực hiện trong đời sống nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đời sống như: đốt cháy nhiên liệu xăng dầu, phản ứng lên men,……
  3. b) Nội dung:

- HS về nhà hoàn thành, nộp sản phẩm vào tiết sau.

  1. c) Sản phẩm: Yêu cầu học sinh phải hoàn thành được nhiệm vụ dưới dạng poster hoặc power Point hoạc video để báo cáo. Trong nội dung phải làm rõ con người đã thực hiện phản ứng oxi hóa khử nào, ứng dụng vào trong lĩnh vực nào, ứng dụng để làm gì? Có ý nghĩa như thế nào? Và khi thực hiện phản ứng đó thì về mặt tác hại có ảnh hưởng như thế nào? Đề xuất giải pháp khắc phục để hạn chế ảnh hưởng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia nhóm theo địa bàn của HS cho thuận tiện trong hoạt động.

- GV giao nhiệm vụ :Trình bày một số phản ứng oxi hóa-khử mà con người đã thực hiện trong đời sống nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đời sống như: đốt cháy nhiên liệu xăng dầu, phản ứng lên men,……dưới dạng poster, power Point, video,….

- HS phối hợp với nhau lên kế hoạch thực hiện.

- Nộp và báo cáo kết quả vào đầu tiết học sau.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà)

- HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận ( tiết sau)

- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định (tiết sau)

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành bài tập trong sbt

- Chuẩn bị bài 14 “ phản ứng hóa học và enthalpy ”.

 

Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều
Giáo án kì 2 hóa học 10 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án kì 2 Hóa học 10 cánh diều, Giáo án kì 2 Hóa học 10 cánh diều đầy đủ, Giáo án kì 2 Hóa học 10 cánh diều bản word

Giáo án word đủ các môn 

Soạn giáo án Tin học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Quốc phòng an ninh 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Công nghệ 10 thiết kế công nghệ cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Âm nhạc 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Hoạt động trải nghiệm 10 cánh diều
 
Soạn giáo án Địa lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Lịch sử 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Sinh học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Vật lí 10 cánh diều theo công văn mới nhất
 
Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Thể dục 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Giáo án điện tử đủ các môn

Giáo án điện tử tin học 10 cánh diều
Giáo án điện tử âm nhạc 10 cánh diều
Giáo án điện tử hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 cánh diều
Giáo án điện tử hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 bản 1 cánh diều
 
Giáo án điện tử địa lí 10 cánh diều
Giáo án điện tử lịch sử 10 cánh diều
Giáo án điện tử sinh học 10 cánh diều
Giáo án điện tử vật lí 10 cánh diều
 
Giáo án điện tử hoá học 10 cánh diều
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều

Chat hỗ trợ
Chat ngay