Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Cho các nhận định sau
Chưa có bằng chứng cho thấy cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene gây hại cho con người và môi trường.
Các giống cây biến đổi gene có sản lượng và chất lượng tốt hơn giống truyền thống.
Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.
Các biện pháp an toàn sinh học được các nhà nghiên cứu áp dụng để đảm bảo an toàn đối với môi trường, sức khỏe con người và vật nuôi.
Mở rộng vùng trồng cây biến đổi gene có thể làm giảm đa dạng sinh học (nguồn gene) tự nhiên.
Số nhận định nói về lợi ích của công nghệ di truyền là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Cho các nhận định sau
Các sản phẩm từ cây biến đổi gene và vật nuôi chuyển gene có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường theo cách chưa biết.
Các cơ thể mang gene mới có thể thoát ra ngoài môi trường và chuyển gene tái tổ hợp sang các cơ thể hoang dại, gây vấn đề mới khó kiểm soát.
Các chủng vi khuẩn và virus được dùng làm vector trong công nghệ di truyền thường không sống được trong tự nhiên.
Nhiều quốc gia chưa có quy định về ghi nhãn sản phẩm biến đổi gene nên người tiêu dùng không phân biệt được sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gene.
Số nhận định nói về rủi ro của công nghệ di truyền là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3: Công nghệ sinh học phân tử đã có những ảnh hưởng tích cực đến công nghiệp thực phẩm và xử lý môi trường như thế nào?
Sử dụng enzyme để cải thiện quy trình sản xuất thực phẩm và giảm lượng chất thải.
Phát triển vi sinh vật có khả năng phân giải chất độc hại trong môi trường.
Tạo ra loại thực phẩm giàu dinh dưỡng hơn thông qua sửa đổi gene của cây trồng.
Phát triển phương pháp phân tích gene để giám sát và đánh giá tác động của các hoá chất trong môi trường.
Sử dụng kỹ thuật CRISPR-Cas9 để tạo ra các loại vi khuẩn phân huỷ chất thải hữu cơ.
Sửa đổi gene của cây trồng để chúng có khả năng chống lại các bệnh hại và sâu bệnh, giảm việc sử dụng thuốc trừ sâu độc hại.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4: Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
(2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
(3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
(4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:
Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định.
Làm xuất hiện các allele mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
Chim ưng (Eagles): Chim ưng có cấu trúc hình thức và sức mạnh vật lý cao, giúp chúng săn mồi một cách hiệu quả trong môi trường tự nhiên. Những con chim ưng có khả năng săn mồi tốt hơn thường có cơ hội sống lâu hơn và sinh sản.
Bọ cánh cứng (Beetles): Các loài bọ cánh cứng thường phát triển những đặc điểm vật lý độc đáo như màu sắc, hình dáng và kích thước để làm mình trở nên khó nhận biết hoặc đặc biệt hơn trong môi trường sống của chúng. Những bọ có đặc điểm phù hợp hơn với môi trường sống của mình thường có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn.
Cá Koi (Koi Fish): Cá Koi là một loại cá cảnh phổ biến được nuôi dưỡng bởi con người. Qua nhiều thập kỷ, người chơi cá Koi tạo ra các giống cá với màu sắc và mẫu vả hoàn hảo.
Ngô Genetically Modified (GMO): Các nhà nghiên cứu đã tạo ra các giống có khả năng chịu hạn, chịu sâu bệnh tốt hơn và sản xuất ra lượng lớn hơn.
Cá da trơn (Slippery fish): Cá da trơn thường phát triển một lớp sáp nhờn trên da giúp chúng tránh bị bám cặn hoặc bị chộp bởi các đối thủ săn mồi. Những con cá có lớp da trơn tốt hơn thường có khả năng sống sót cao hơn trong môi trường nước đầy rủi ro.
Số phát biểu về chọn lọc nhân tạo là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Sự tiến hóa của xương chi ngựa đã giúp gì cho loài ngựa?
A. Chạy nhanh hơn.
B. Chạy chậm hơn.
C. Đứng vững hơn.
D. Bền bỉ hơn.
Câu 8: Con người ứng dụng chọn lọc nhân tạo để
A. nâng cao năng suất chất lượng vật nuôi và cây trồng.
B. nâng cao năng suất và chất lượng vi khuẩn.
C. nâng cao năng suất và chất lượng virus.
D. nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi
Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 9 và số 10
“Chọn lọc nhân tạo là phương pháp con người sử dụng nguyên lý …(1)… nhằm tạo ra các…(2)… phù hợp với nhu cầu cụ thể của con người”
Câu 9: Số (1) là
A. đột biến di truyền.
B. tiến hóa.
C. đột biến DNA.
D. đột biến NST.
Câu 10: Số (2) là
A. chủng vật nuôi.
B. động vật và thực vật.
C. vật nuôi, cây trồng, chủng vi sinh vật.
D. vi khuẩn và virus.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa sinh vật.
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần hình thành loài mới.
C. Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa.
Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
D. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 13: Khi nói về học thuyết tiến hóa của Darwin, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại các sinh vật mang các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi.
C. Hạn chế của học thuyết tiến hóa Darwin là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của biến dị.
D. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Darwin nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể.
Câu 14: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì
A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 15: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gene trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gene của quần thể.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Em hãy chọn đúng/sai cho các ví dụ về chọn lọc tự nhiên?
a) Một loài côn trùng thích nghi với việc sống trong môi trường ấm áp hơn, sinh ra côn trùng có khả năng chịu nhiệt cao hơn và những loài côn trùng này sinh sản thành công hơn.
b) Một loài chim thích nghi với việc sống trong môi trường có ít côn trùng hơn, tạo ra những loài chim có khả năng tìm và tiêu thụ côn trùng cao hơn, và những loài chim này sinh sản thành công hơn.
c) Nếu một người chăn nuôi muốn tăng lượng sữa mà bò sản xuất, họ có thể chọn những con bò có nhiều sữa nhất để nhân giống.
d) Nếu bạn muốn có được một con chó rất trung thành hoặc có khứu giác tốt, điều bạn làm là chọn những cá thể có những đặc điểm này và chỉ cho phép chúng sinh sản với nhau.
Câu 2: Em hãy chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên?
a) Cá thể có kiểu hình thích nghi tốt sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn.
b) Chọn lọc tự nhiên là quá trình cá thể tự lựa chọn những đặc điểm có lợi cho mình.
c) Chọn lọc tự nhiên luôn hướng tới sự hoàn hảo của loài.
d) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và kiểu gen trong quần thể.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................