Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Sinh học Kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Vì sao cặp NST XY được xem là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X chứa nhiều gen hơn so với NST Y.
B. Vì NST X có một số đoạn mang gen mà NST Y không có gen tương ứng.
C. Vì NST X và Y đều có vùng mang gen giống nhau.
D. Vì NST X có chiều dài lớn hơn NST Y.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Cả NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp, biến đổi hình thái và trao đổi đoạn.
B. NST thường và NST giới tính luôn xuất hiện theo từng cặp giống nhau.
C. Trong cặp NST giới tính, cá thể cái có cặp NST đồng dạng, còn cá thể đực thì không.
D. NST giới tính chỉ được tìm thấy ở động vật mà không có ở thực vật.
Câu 3: Quá trình tạo giao tử ở phụ nữ bình thường sẽ cho ra các loại giao tử nào về NST giới tính?
A. 100% giao tử mang NST X.
B. 100% giao tử mang NST Y.
C. 50% giao tử mang NST X và 50% giao tử mang NST Y.
D. 25% giao tử mang NST X và 75% giao tử mang NST Y.
Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa NST thường và NST giới tính là gì?
A. Số lượng NST tồn tại trong tế bào.
B. Hình thái và vai trò trong cơ thể.
C. Khả năng tham gia vào quá trình nhân đôi và phân li trong phân bào.
D. Không có sự khác biệt giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5: Một đặc trưng nổi bật của NST giới tính là gì?
A. Có nhiều cặp trong các tế bào sinh dưỡng.
B. Có từ 1 đến 2 cặp trong mỗi tế bào.
C. Số lượng cặp trong tế bào thay đổi theo từng loài sinh vật.
D. Luôn tồn tại dưới dạng một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 6: Để sinh con trai, người bố cần truyền loại tinh trùng mang NST giới tính nào?
A. X.
B. Y.
C. XX.
D. XY.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gene quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gene liên kết quý mới.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ruồi giấm?
A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể.
B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm.
C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát.
D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.
Câu 9: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
A. Thân xám, cánh dài × Thân xám, cánh dài.
B. Thân xám, cánh ngắn × Thân đen, cánh ngắn.
C. Thân xám, cánh ngắn × Thân đen, cánh dài.
D. Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn.
Câu 10: Hiện tượng di truyền liên kết đã được phát hiện bởi
A. Mendel.
B. Morgan.
C. Dacuyn.
D. Vavilop.
Câu 11: Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là
A. mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
B. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
D. mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
Câu 12: Nguyên nhân nào phát sinh đột biến cấu trúc của NST?
A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào.
B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh.
C. Hiện tượng tự nhân đôi của NST.
D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào.
Câu 13: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?
A. Mất đoạn đầu trên NST số 21.
B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23.
C. Đảo đoạn trên NST giới tính X.
D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23.
Câu 14: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia?
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase thuỷ phân tinh bột.
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
Câu 15: Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. lặp đoạn và đảo đoạn NST.
B. đột biến dị bội và chuyển đoạn NST.
C. đột biến đa bội và mất đoạn NST.
D. đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................