Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Thuộc chương trình Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời sáng tạo
BÀI 21. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Trải qua các giai đoạn trong vòng đời, những con kiến có nhiều đặc điểm khác nhau, đặc biệt là từ giai đoạn ấu trùng tới kiến trưởng thành. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm và phát triển ở động vật.
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Sản phẩm dự kiến:
- Sự sinh trưởng và phát triển của động vật khác nhau về:
+ Tốc độ sinh trưởng và phát triển ở mỗi giai đoạn.
+ Mỗi phần khác nhau trên cơ thể.
+ Thời gian sinh trưởng và phát triển tốt đa.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm những giai đoạn nào?
Sản phẩm dự kiến:
Sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
+ Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: giai đoạn phân cắt, giai đoạn phôi vị, giai đoạn mầm cơ quan.
+ Giai đoạn hậu phôi có thể là phát triển qua biến thái hoặc phát triển không qua biến thái.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về các hình thức phát triển ở động vật
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Dựa vào sự khác biệt về sự thay đổi của con non thành con trưởng thành, người ta phân biệt thành mấy kiểu hình thức phát triển ở động vật? Trình bày các hình thức phát triển đó.
Sản phẩm dự kiến:
Dựa vào sự khác biệt về sự thay đổi của con non thành con trưởng thành người ta phân biệt hai kiểu phát triển: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái.
1. Phát triển không qua biến thái
Phát triển không qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống con trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái
a) Phát triển qua biến thái hoàn toàn
- Phát triển qua biến thái là quá trình phát triển mà con non có sự thay đổi rất nhiều về hình thái, cấu tạo và sinh lĩ mới biến đổi thành con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình dạng cấu tạo và sinh lý rất với con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn gặp nhiều ở các loài côn trùng (bướm, chuồn chuồn, ruồi, ong,...),lưỡng cư,...
- Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn mang tính thích nghi để duy trì sự tồn tại của loài đối với điều kiện khác nhau của môi trường sống.
b) Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái gần giống với con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn gặp ở một số loài côn trùng (châu chấu, cào cào, gián, ve sầu,...)
….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là tác nhân ảnh hưởng mạnh mẽ nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người?
A. Thức ăn
B. Nhiệt độ môi trường
C. Độ ẩm
D. Ánh sáng
Câu 2: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển
A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
Câu 3: Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự
A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử
D. Hợp tử → phôi → mô và các cơ quan
Câu 4: Ở trẻ em, nếu cơ thể dư thừa loại hoocmon nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ?
A. Hoocmon sinh trưởng (GH)
B. Hoocmon insulin
C. Hoocmon glucagon
D. Hoocmon tiroxin
Câu 5: Loại hoocmon nào sau đây liên quan đến bệnh bướu cổ?
A. Testosteron
B. Tiroxin
C. Otrogen
D. Insualin
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - D | Câu 3 - D | Câu 4 - A | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy cho biết, tại sao thức ăn là nhân tố tác động lớn nhất đến sinh trưởng và phát triển của động vật?
Câu 2: Những người dân nuôi cá rô phi cho hay: Nếu nuôi cá rô phi thì nên thu hoạch sau 1 năm, không để lâu hơn. Điều này là vì sao?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án Sinh học 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 11 chân trời sáng tạo