Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Quang hợp ở thực vật. Thuộc chương trình Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
Giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 chân trời Bài 4: Quang hợp ở thực vật (P1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời sáng tạo

BÀI 4. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Nguồn thức ăn và nguồn oxygen góp phần duy trì sự sống trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động I. Khái quát về quang hợp

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quang hợp là gì?

Sản phẩm dự kiến:

Quang hợp là quá trình thực vật tổng hợp carbohydrate và giải phóng O2 từ chất vô cơ đơn giản (CO2, H2O) dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố quang hợp.

Hoạt động II. Quá trình quang hợp ở thực vật

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Quá trình quang hợp gồm những pha nào? Nguyên liệu và sản phẩm của mỗi pha là gì? Tại sao lại gọi là thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM? Ba nhóm thực vật này có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống như thế nào?

Sản phẩm dự kiến:

+ Các nhóm thực vật được gọi là C3, C4 dựa trên sản phẩm đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở pha tối:

Thực vật C3 – hợp chất 3C (PGA)

Thực vật C4 – hợp chất 4C (OAA)

Thực vật CAM - Crassulacean Acid Metabolism: tên họ thực vật lần đầu phát hiện cơ chế của nhóm này (Crassulacean).

+ Thực vật C3: sống trong điều kiện ôn hòa, cường độ ánh sáng bình thường. Khi nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng lớn có thể diễn ra quang hô hấp.

Thực vật C4: sống ở nơi có cường độ ánh sáng và nhiệt độ cao, có khả năng dự trữ CO2 trong mô thịt lá → có thể cố định CO2 ở nồng độ thấp khi khí khổng đóng → hạn chế sự mất nước.

Thực vật CAM: sống ở vùng khô hạn như hạn chế về nguồn nước (sa mạc) → để tiết kiệm nước, khí khổng thường đóng vào ban ngày và mở ra và ban đêm để lấy CO2. Do đó, thực vật CAM: cố định CO2 vào ban đêm, còn chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng.

Nhờ có thêm cơ chế dự trữ CO2, thực vật C4 và CAM có thể thích nghi trong điều kiện bất lợi của môi trường.

Sản phẩm quang ở các nhóm thực vật là C3, C4 và CAM là G3P – nguyên liệu tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết (carbohydrate, protein, lipid) cho cơ thể thực vật và sinh giới.

Kết luận: 

- Pha sáng: Hệ sắc tố nhận năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành hóa năng (ATP và NADPH) → nguyên liệu cho pha tối.

- Pha tối: tùy nhóm thực vật mà pha tối sẽ diễn ra theo chu trình C3 hay con đường C4 và CAM.

- Sản phẩm quang hợp là nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.

Hoạt động III. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

a) Ánh sáng

  - Ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

 - Điểm bù ánh sáng (I0) là gì? 

-  Điểm bão hòa ánh sáng (Im) là gì?

- Nêu thành phần ánh sáng?

 - Quang hợp diễn ra chủ yếu ở miền sáng đỏ và xanh tím như thế nào? Lấy ví dụ?

b) Khí CO2

- Khí CO2 ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? Nêu ví dụ?

c) Nhiệt độ

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? Nêu ví dụ?

- Những yếu tố ngoại cảnh nào ảnh hưởng đến cường độ quang hợp? Giải thích cơ sở khoa học?

- Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao thì không nên trồng với mật độ quá dày?

Sản phẩm dự kiến:

a) Ánh sáng

- Ảnh hưởng đến quang hợp:

+ Cường độ ánh sáng:

  - Điểm bù ánh sáng (I0): là cường độ ánh sáng tại Iqh = Ihh. 

  - Điểm bão hòa ánh sáng (Im): là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp đạt cao nhất và không tăng.

+ Thành phần ánh sáng: 

  - Quang hợp diễn ra chủ yếu ở miền sáng đỏ và xanh tím.

  - Ánh sáng xanh tím → amino acid, protein.

  - Ánh sáng đỏ → carbohydrate.

- Ví dụ: thắp đèn cho hoa cúc để tăng chiều dài cành, hoa nở to, dày…

b) Khí CO2

- Ảnh hưởng đến quang hợp:

+ Điểm bù CO2: nồng độ tối thiểu tại Iqh  = I hh

+ Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 tăng lên thì cường độ quang hợp không tăng. 

- Ví dụ: sử dụng CO2 trong nhà kính tăng năng suất cây trồng.

c) Nhiệt độ

- Ảnh hưởng đến quang hợp: thông qua ảnh hưởng hoạt tính xúc tác của enzyme trong quá trình quang hợp.+ Cây trồng cần cung cấp đầy đủ ánh sáng, nước, nhiệt độ để sinh trưởng và phát triển tốt.

+ Khi trồng cây với mật độ quá dày sẽ dẫn đến tình trạng cạnh tranh, thiếu chất dinh dưỡng, ánh sáng… → cây còi cọc, kém phát triển ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

Kết luận:

- Các yếu tố bên ngoài như ánh sáng, nhiệt độ và CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp.

Hoạt động IV. Quang hợp và năng suất cây trồng

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Các biện pháp kĩ thuật nào có thể tác động tới quang hợp nhằm nâng cao năng suất cây trồng? Phân tích tác dụng của mỗi biện pháp? Công nghệ trồng cây không cần ánh sáng mặt trời là gì? Hãy kể tên một số loại cây trồng được áp dụng công nghệ này

Sản phẩm dự kiến:

Vì 90 – 95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quá trình quang hợp.

+ Biện pháp kĩ thuật nông học: 

  - Bón phân hợp lí → thúc đẩy vận chuyển sản phẩm đồng hóa về cơ quan dự trữ, tăng diện tích lá → tăng năng suất cây trồng.

  - Cung cấp đủ nước → nguyên liệu của quang hợp, sự vận chuyển vật chất trong cây.

- Gieo trồng đúng thời vụ → tạo điều kiện ngoại cảnh thuận lợi để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao…

 - Chọn, tạo giống và phòng trừ sâu bệnh → diện tích lá lớn, tăng năng suất cây trồng.

+ Sử dụng công nghệ nâng cao năng suất cây trồng: Dùng đèn LED thay thế ánh sáng mặt trời → chủ động tạo nguồn sáng phù hợp với quá trình quang hợp từng loại cây trồng.

→ Rút ngắn thời gian, khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường… giúp đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Công nghệ sử dụng đèn LED trồng cây trong nhà với nhiều ưu điểm vượt trội như tuổi thọ cao, phù hợp với từng loại cây trồng. 

Thường được áp dụng trong nuôi cấy mô tế bào hoặc kết hợp với thủy canh để trồng các loại rau xanh.

Kết luận: 

- Hoạt động quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng

- Để nâng cao năng suất cây trồng cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật và công nghệ để tăng cường độ quang hợp.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

A. lúa, khoai, sắn, đậu.    

B. ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.   

D. lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 2: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích lũy năng lượng.

B. Tạo chất hữu cơ.

C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường.

D. Điều hòa không khí.

Câu 3: Trong các nhận định sau :

1. Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2.
2. Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3.
3. Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.
4. Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.
5. Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.

Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?

A. 2.     

B. 3.       

C. 1.      

D. 4.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tại sao các cây xương rồng, thuốc bỏng, ... thường sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các cây thuộc nhóm thực vật C3, C4?

Câu 2: Tại sao trong trồng trọt người ta thường trồng xen cây có điểm bù ánh sáng thấp với cây có điểm bù ánh sáng cao? Lấy ví dụ

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 chân trời sáng tạo

Giáo án Sinh học 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 11 chân trời sáng tạo

 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay