Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 chân trời Bài 4: Thân thương xứ Vàm
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Thân thương xứ Vàm. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo
BÀI 4: THÂN THƯƠNG XỨ VÀM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh:
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
HS thảo luận trả lời câu hỏi: HS nêu những từ khó, từ dễ phát âm sai và cách đọc, ngắt nhịp?
Sản phẩm dự kiến:
Giọng đọc: giọng trầm, tha thiết, tình cảm; nhấn giọng ở từ ngữ tả vẻ đẹp thanh bình, tả việc làm thể hiện sự san sẻ, nhường nhịn đầy tình thương mến của người dân ở xứ Vàm,...
Người dân xứ Vàm cho dù đi đâu cũng nhớ phiên chợ hiền lành góc bến tàu cũ,/ nhớ ngọn gió chướng non làm thoảng thốt con đường trắng hoa lau,/ hoa sậy.// Nhớ về Vàm là nhớ sự bình yên của dòng sông nối liền xứ sở,/ những con đường hai bên bờ lau sậy mịt mùng.// Nhớ về Vàm là nhớ về những buổi sáng mai/ người ta thức dậy bằng tiếng còi tàu rời bến sớm nhất/ rúc lên vang lừng cả thị trấn.//
+ Từ khó: ôn hòa, hoa lau, hoa sậy, cười xòa.
+ ôn hòa: từ tốn, nhẹ nhàng, không gay gắt.
+ có nhiều đâu: có bao nhiêu đâu, nghĩa trong bài là rất ít, không đáng kể.
+ ngọn gió chướng non: gió chướng đầu mùa.
+ Một số câu thể hiện tính cách:
Người nào/ lỡ có lấn sang bên kia tí đỉnh/ thì cũng cười xòa,/ có nhiêu đâu,/ dân ruộng với nhau.//;
Ở Vàm Cái Đôi/ hay gắn chứ “ruộng” phía sau mỗi tên gọi.// Ví như/ “rau ruộng”,/ “cá ruộng”,/ “đám cưới ruộng”,...//;
Người dân xứ Vàm/ cho dù đi đâu cũng nhớ phiên chợ hiền lành/ góc bến tàu cũ,/ nhớ ngọn gió chướng non/ làm thảng thốt con đường trắng hoa lau,/ hoa sậy.//;..
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “sự chân tình”.
+ Đoạn 2: Còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Chợ Vàm Cái Đôi họp khi nào?
+ Câu 2: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hòa?
Tìm đáp án đúng:
Vì chợ nhỏ, nép vào một góc bến tàu.
Vì chợ họp từ khi bình minh chưa lên.
Vì chợ bày bán đủ loại rau, cá, củ, củ, quả.
Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện
+ Câu 3: Em có suy nghĩ gì về cách gọi “rau ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,...?
+ Câu 4: Khi đi xa, người dân cứ Vàm nhớ những hình ảnh nào ở quê mình? Vì sao?
+ Em ấn tượng nhất về điều gì ở xứ Vàm? Vì sao?
Sản phẩm dự kiến:
+ Câu 1: Chợ Vàm Cái Đôi họp từ khi bình minh chưa lên.
+ Câu 2: Chọn đáp án: Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý kiến riêng dựa trên gợi ý: cách gọi ấy gợi cảm giác gần gũi, thân quen như cách gọi của những người thân, những người bạn đã quen từ lâu.
+ Câu 4: Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ phiên chợ hiền lành góc bến tàu cũ, ngọn gió chướng, con đường trắng hoa lau sậy, dòng sông, tiếng còi tàu rời bến sớm.
+ Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm xúc riêng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm?
- A. Họp từ khi bình minh chưa lên
- B. Giữa khuya, xuồng từ trong các kính, vàm, xáng,... đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ
- C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Câu 2: Theo em, vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hòa?
- A. Vì chợ nhỏ, nép vào một góc bến tàu
- B. Vì chợ họp từ khi bình minh chưa lên
- C. Vì chợ bày bán đủ loại rau, cá, củ, quả
- D. Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện
Câu 3: Cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng" thể hiện...
- A. Sự mộc mạc, dân dã, thôn quê của người dân Vàm Cái Đôi
- B. Sự chân chất, thật thà, thôn quê của người dân Vàm Cái Đôi
- C. Sự thông mình, bình dị, thôn quê của người dân Vàm Cái Đôi
- D. Tất cả những ý trên đều sai
Câu 4: Giải nghĩa của từ "xáng"
- A. Kênh, rạch nhỏ
- B. Kênh truyền hình
- C. Ngã ba sông
- D. Gió từ phía tây thổi lại, trái với quy luật thông thương
Câu 5: Giải nghĩa của từ "vàm"
- A. Kênh, rạch nhỏ
- B. Kênh truyền hình
- C. Ngã ba sông
- D. Gió từ phía tây thổi lại, trái với quy luật thông thương
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4:A
Câu 5:C
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hòa?
Câu 2: Vì sao khi đi xa, người dân xứ Vàm lại nhớ những hình ảnh bình dị ở quê hương mình?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo
Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời