Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 13: Con vẹt xanh. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13: Con vẹt xanh
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 13 Đọc: Con vẹt xanh

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức

BÀI 13: CON VẸT XANH

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát hình ảnh dưới đây đang miêu tả điều gì?

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát hình ảnh dưới đây đang miêu tả điều gì?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Đọc văn bảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: HS nêu những từ khó, từ dễ phát âm sai và cách đọc, ngắt nhịp?Đoạn văn chia làm mấy đoạn?Sản phẩm dự kiến:+ Đọc đúng giọng đọc của nhân vật ở các lời thoại:Giọng thân thiết, tình cảm: Vẹt à, dạ!Giọng vui vẻ, động viên: Giỏi lắm!Giọng phụng phịu, dỗi dằn: Cái gì? Kêu chỉ kêu hoài! (lời của Tú).Giọng cao, đột ngột. Cái gì? (lời vẹt)+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: nhỏ, cẩn thận, nói, nhảy nhót, há mỏ, nung, lông cổ, giỏi lắm, trả lời, cực khổ, sửng sốt, lặng thinh, lễ phép,...+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả,/ biết huýt sáo lãnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào.Tú hối hận quá,/ chỉ mong anh gọi/ để Tủ “dạ” một tiếng thật to,/ thật lễ phép.Con vẹt nhìn Tú,/ đường như cũng biết lỗi/ nên xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gù một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”Bố cục đoạn văn:+ Đoạn 1: Từ đầu đến Giỏi lắm!+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Ngờ đâu một giọng the thẻ gắt lại:  Cái gì?”+ Đoạn 3: Còn lại.Hoạt động 2: Trả lời câu hỏiHS thảo luận trả lời câu hỏi:câu hỏi 1: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà?câu hỏi 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thương vẹt?câu hỏi 3: Nếu tâm trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên nghe vẹt bắt chước tiếng mình.; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời minh nói trống không với anh.câu hỏi 5: Sắp xếp các câu trong SHS thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Con vẹt xanh.Sản phẩm dự kiến:Tú đã chăm sóc nó rất cẩn thận.Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn thận, Tủ chạy đến bên vẹt ngay khi đi học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như nựng trẻ con.Lời nói: “Vẹt à” (giọng tình cảm, thân thiết ).Khi nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người: Tú rất háo hức. Lần đầu tiên nghe vẹt bắt chước tiếng minh: Tú rất sung sướng.Nghe thấy vợt bắt chước những lời minh nói trống không với anh trai: Tú sửng sốt, ân hận.Tủ đã nhận ra mình thường nói trống không với anh trai nên rất hối hận về điều đó. Hành động Tủ chỉ mong anh gọi để “Dạ” một tiếng thật lễ phép cho biết Tủ sẽ thay đổi, nói năng lễ phép và kính trọng anh trong những lần sau.d. Có một chú vẹt nhỏ bị thương ở cánh được Tú yêu thương và chăm sóc cẩn thận.a. Một ngày, vẹt bắt chước tiếng nói của Tủ khiến Tú rất vui.c. Nhưng khi vẹt nói nhiều hơn, Tú thấy vẹt toàn bắt chước những lời Tủ nói trống không với anh trai.b. Tú nhận ra mình đã không lễ phép với anh và rất hối hận về điều đó.Hoạt động 3: Luyện đọc lại.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

HS nêu những từ khó, từ dễ phát âm sai và cách đọc, ngắt nhịp?

Đoạn văn chia làm mấy đoạn?

Sản phẩm dự kiến:

+ Đọc đúng giọng đọc của nhân vật ở các lời thoại:

  • Giọng thân thiết, tình cảm: Vẹt à, dạ!

  • Giọng vui vẻ, động viên: Giỏi lắm!

  • Giọng phụng phịu, dỗi dằn: Cái gì? Kêu chỉ kêu hoài! (lời của Tú).

  • Giọng cao, đột ngột. Cái gì? (lời vẹt)

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: nhỏ, cẩn thận, nói, nhảy nhót, há mỏ, nung, lông cổ, giỏi lắm, trả lời, cực khổ, sửng sốt, lặng thinh, lễ phép,...

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: 

  • Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả,/ biết huýt sáo lãnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào.

  • Tú hối hận quá,/ chỉ mong anh gọi/ để Tủ “dạ” một tiếng thật to,/ thật lễ phép.

  • Con vẹt nhìn Tú,/ đường như cũng biết lỗi/ nên xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gù một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”

Bố cục đoạn văn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Giỏi lắm!

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Ngờ đâu một giọng the thẻ gắt lại: "Cái gì?”

+ Đoạn 3: Còn lại.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

câu hỏi 1: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà?

câu hỏi 2: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thương vẹt?

câu hỏi 3: Nếu tâm trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên nghe vẹt bắt chước tiếng mình.; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời minh nói trống không với anh.

câu hỏi 5: Sắp xếp các câu trong SHS thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Con vẹt xanh.

Sản phẩm dự kiến:

  1. Tú đã chăm sóc nó rất cẩn thận.

  2. Hoạt động: Tú chăm sóc vẹt rất cẩn thận, Tủ chạy đến bên vẹt ngay khi đi học về, Tú cho vẹt ăn và nựng vẹt như nựng trẻ con.

Lời nói: “Vẹt à” (giọng tình cảm, thân thiết ).

  1. Khi nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người: Tú rất háo hức. 

Lần đầu tiên nghe vẹt bắt chước tiếng minh: Tú rất sung sướng.

Nghe thấy vợt bắt chước những lời minh nói trống không với anh trai: Tú sửng sốt, ân hận.

  1. Tủ đã nhận ra mình thường nói trống không với anh trai nên rất hối hận về điều đó. Hành động Tủ chỉ mong anh gọi để “Dạ” một tiếng thật lễ phép cho biết Tủ sẽ thay đổi, nói năng lễ phép và kính trọng anh trong những lần sau.

  2. d. Có một chú vẹt nhỏ bị thương ở cánh được Tú yêu thương và chăm sóc cẩn thận.

a. Một ngày, vẹt bắt chước tiếng nói của Tủ khiến Tú rất vui.

c. Nhưng khi vẹt nói nhiều hơn, Tú thấy vẹt toàn bắt chước những lời Tủ nói trống không với anh trai.

b. Tú nhận ra mình đã không lễ phép với anh và rất hối hận về điều đó.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Câu nào dưới đây liên quan đến nội dung của câu chuyện nhất?

  • A. Con vẹt xanh biết nói tiếng người bị thương.
  • B. Tú và anh trai chăm sóc vẹt.
  • C. Tú chăm sóc và yêu thương vẹt, sau đó nhờ vẹt mà nhận ra mình đã vô lễ với anh trai.
  • D. Tú dạy vẹt nói tiếng người.

Câu 2: Câu chuyện Con vẹt xanh gửi gắm gắm bài học gì tới chúng ta?

  • A. Không phải người lớn nói gì cũng đúng.
  • B. Không cần lễ phép với người lớn vì không phải người lớn lúc nào cũng đúng.
  • C. Lúc người khác gọi mình mà mình không thích thì nên tỏ thái độ.
  • D. Nếu vô lễ với người khác một lúc nào đó mình sẽ bị người khác vô lễ lại.

Câu 3: Chúng ta cần có thái độ, cách ứng xử như thế nào khi người lớn gọi mình?

  • A. Không trả lời khi không thích.
  • B. Nói cho họ biết mình đang bị làm phiền.
  • C. Nghe họ gọi và trả lời lại một cách lễ phép.
  • D. Trả lời thật to.

Câu 4: Sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Con vẹt xanh?

  • Một ngày, vẹt bắt chước tiếng nói của Tú khiến Tú rất vui.
  • Tú nhận ra mình đã không lễ phép với anh và đã rất hối hận về điều đó.
  • Nhưng khi vẹt nói nhiều hơn, Tú thấy vẹt toàn bắt chước những lời Tú nói trống không với anh trai.
  • Có một chú vẹt nhỏ bị thương ở cánh được Tú yêu thương và chăm sóc cẩn thận.
  • A. d - a - b - c.
  • B. d - a - c - b.
  • C. a - d - c - b.
  • D. a - c - d - b.

Câu 5:  Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì khi người lớn gọi đúng lúc mình đang bận?

  • A. Không trả lời.
  • B. Tỏ thái độ.
  • C. Mặc kệ.
  • D. Nói với họ mình đang bận và bảo họ đợi mình một chút.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4:B

Câu 5:D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tú có tâm trạng và cảm xúc ra sao không khi nghe thấy vẹt bắt chước những lời mình nói với anh trai?

Câu 2:  Tìm những từ thể hiện cảm xúc và tâm trạng của Tú trong câu chuyện?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức

Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay