Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính. Thuộc chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 8: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Giáo án Toán lớp 4 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính | Chân trời sáng tạo

Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước giải toán.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hoàn thành Bài toán

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Sản phẩm dự kiến:

Bài giải

Số tiền An mua bút chì là:

4 500 × 3 = 13 500 (đồng)

Số tiền An mua vở là:

7 500 × 2 = 15 000 (đồng)

Số tiền An mua bút chì và vở là:

13 500 + 15 000 = 28 500 (đồng)

Đáp số: 28 500 (đồng)

Hoạt động 2: Hoàn thành BT1

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 25 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 20 kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây và khoai lang?

a) Sắp xếp thứ tự các bước tính cho phù hợp

Toán lớp 4 trang 23 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

b) Giải bài toán

Sản phẩm dự kiến:

a) 

Toán lớp 4 trang 23 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

b) 

Bài giải

Khối lượng khoai tây trong 5 bao là:

25 × 5 = 125 (kg)

Khối lượng khoai lang trong 3 bao là:

20 × 3 = 60 (kg)

Chiếc xe đó chở tất cả số ki-lô-gam khoai tây và khoai lang là:

125 + 60 = 185 (kg)

Đáp số: 185 kg

Hoạt động 3: Hoàn thành BT1

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Mẹ mua 4 hộp sữa và 2 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 8 000 đồng, 1 kg đường có giá 22 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền? 

Sản phẩm dự kiến:

Bài giải

Mẹ mua 4 hộp sữa hết số tiền là:

8 000 × 4 = 32 000 (đồng)

Mẹ mua 2 kg đường hết số tiền là:

22 000 × 2 = 44 000 (đồng)

Mẹ đã mua cả sữa và đường hết số tiền là:

32 000 + 44 000 = 76 000 (đồng)

Đáp số: 76 000 đồng

Hoạt động 4: Hoàn thành BT2

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Có 3 bao gạo như nhau cân nặng tất cả 45 kg và 1 bao đậu xanh cân nặng 10 kg. Hỏi 5 bao gạo như thế và 1 bao đậu xanh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Sản phẩm dự kiến:

Bài giải

Mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

45 : 3 = 15 (kg)

5 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

15 × 5 = 75 (kg)

5 bao gạo và 1 bao đậu xanh cân nặng số ki-lô-gam là:

75 + 10 = 85 (kg)

Đáp số: 85 kg

Hoạt động 5: Hoàn thành BT3

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Chọn ý trả lời đúng.

Để đi từ nhà đến hiệu sách, Bình phải đi qua bưu điện. Quãng đường từ nhà Bình đến bưu điện dài 500 m và dài hơn quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách là 150m.

Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách, cả đi và về:

A. Ngắn hơn 1 km.

B. Bằng 1 km.

C. Dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km.

D. Dài hơn 2 km.

Toán lớp 4 trang 24 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Sản phẩm dự kiến:

Quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách dài là:

500 – 150 = 350 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách dài là:

500 + 300 = 800 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về là:

800 × 2 = 1 600 (m)

Đổi 1 600 m = 1 km 600 m

Ta có: 1 km < 1 km 600 m < 2 km

Vậy quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách cả đi và về dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km.

Hoạt động 6: Hoạt động thực tế

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Em hãy giúp bé Bi tính tổng số tiền phải trả.

Sản phẩm dự kiến:

Tên hàng

Số lượng

Giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Vở 100 trang

4

9 500

38 000

Bút chì

2

3 500

7 000

Tổng cộng: 45 000 đồng

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.

A. Mẹ 35 tuổi; con 5 tuổi.

B. Mẹ 36 tuổi; con 5 tuổi.

C. Mẹ 35 tuổi; con 6 tuổi.

D. Mẹ 34 tuổi; con 5 tuổi.

Câu 2: Trong một hộp có ba loại bi: đỏ, xanh, vàng. Biết số bi của cả hộp nhiều hơn tổng số bi đỏ và bi vàng là 7 bi, bi vàng ít hơn bi xanh 2 bi và số bi đỏ nhiều hơn số bi vàng 3 bi. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 20 viên bi.

B. 21 viên bi.

C. 23 viên bi.

D. 24 viên bi.

Câu 3: Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính tổng số học sinh của cả ba lớp?

A. 100 học sinh.

B. 111 học sinh.

C. 36 học sinh.

D. 38 học sinh.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Câu 2: 7 thùng hàng nặng 350kg. Mỗi vỏ thùng nặng 200g. 5 thùng hàng như thế có khối lượng hàng là?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 chân trời sáng tạo

Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối

Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay