Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Dưới đây là giáo án Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 8: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG BA BƯỚC TÍNH

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Nhớ lại kiến thức “Bài toán giải bằng ba bước tính”; ôn tập: phương pháp (bốn bước) để giải bài toán có lời văn.
  • Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Ôn tập cách giải bài toán có ba bước tính

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết hoặc chiếu bài toán:

Có ba đội tham gia trồng cây. Đội thứ nhất trồng được 60 cây, đội thứ hai trồng được hơn đội thứ nhất 20 cây, đội thứ ba trồng được ít hơn đội Hai 10 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây?

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tóm tắt đề theo sơ đồ đoạn thẳng, trình bày thành bài giải cá nhân rồi chia sẻ kết quả trong nhóm.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bài bài.

- GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm: Ta có thể làm theo ba bước tính:

+ Tìm số cây của đội thứ hai

+ Tìm số cây của đội thứ ba

+ Tìm tổng số cây của ba đội

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Luyện tập giải bài toán có ba bước tính

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Giải bài toán:

Mẹ mua 6 hộp sữa và 3 kg đường. Mỗi hộp sữa có giá 7 500 đồng, 1 kg đường có giá 25 000 đồng. Hỏi mẹ đã mua cả sữa và đường hết bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp.

- GV mời HS khác nhận xét kết quả của bạn.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Giải bài toán:

Bạn An mua 5 quyển vở 100 trang, mỗi quyển giá 10 500 đồng và 2 bút chì, mỗi bút chì giá 6 000 đồng. Hỏi bạn An phải trả cho người bán hàng bao nhiêu tiền?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời một HS lên trình bày thành bài giải trên bảng lớp.

- HS còn lại đối chiếu kết quả, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Giải bài tập

Để đi từ nhà đến trường, Minh phải đi qua hiệu sách. Quãng đường từ nhà Minh đến hiệu sách dài 800 m và dài hơn quãng đường từ hiệu sách đến trường là 250 m. Hỏi quãng đường từ nhà Minh đến trường dài, cả đi và về dài bao nhiêu mét?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện HS trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt đề:

Bài giải

Số cây đội thứ hai trồng được là:

60 + 20 = 80 (cây)

Số cây đội thứ ba trồng được là:

80 – 10 = 70 (cây)

Số cây cả ba đội trồng được là:

60 + 80 + 70 = 210 (cây)

Đáp số: 210 cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Bài giải

Số tiền mẹ mua sữa là:

7 500  6 = 45 000 (đồng)

Số tiền mẹ mua đường là

25 000  3 = 75 000 (đồng)

Số tiền mẹ mua cả sữa và đường là

45 000 + 75 000 = 120 000 (đồng)

Đáp số: 120 000 đồng

 

Đáp án bài 2:

Bài giải

Số tiền bạn An mua vở là:

10 500  5 = 52 500 (đồng)

Số tiền bạn An mua bút chì là:

6 000  2 = 12 000 (đồng)

Số tiền bạn An phải trả cho cô bán hàng là:

52 500 + 12 000 = 64 500 (đồng)

Đáp số: 64 500 đồng

Đáp án bài 3:

Bài giải

Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 800 – 250 = 550 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến trường là: 800 + 550 = 1 350 (m)

Quãng đường từ nhà Bình đến trường cả đi và về là: 1 350  2 = 2 700 (m)

Đáp số: 2 700 mét

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 5 quả và chia 32 quả cam vào các túi, mỗi túi 2 quả. Hỏi số túi cam có nhiều hơn số túi táo bao nhiêu túi?

A. 7 túi

B. 5 túi

C. 6 túi

D. 8 túi

Câu 2: Kho thóc thứ nhất chứa 1 300 kg thóc, kho thóc thứ hai chứa số thóc gấp đôi kho thóc thứ hai chứa gấp đôi kho thóc thứ nhất. Kho thóc thứ ba ít hơn kho thóc thứ nhất 120 kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc có tất cả bao nhiêu ki – lô – gam thóc? 

A. 5 050 kg

B. 5 080 kg

C. 8 500 kg

D. 8 050 kg

Câu 3: Một chiếc ô tô chở mỗi lần chở được 420 kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 21 kg cam. Hỏi 4 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu ki – lô – gam cam?

A. 1 764 kg

B. 1 746 kg

C. 1 774 kg

D. 1 674 kg

Câu 4: Lớp 4C có 18 bạn nam. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 9 bạn. Lớp 4A có số học sinh ít hơn lớp 4C 7 bạn. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? 

A. 80

B. 83

C. 85

D. 87

Câu 5: Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 35 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 29 kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki – lô – gam khoai tây và khoai lang?

A. 226 kg

B. 266 kg

C. 262 kg

D. 222 kg

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay