Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ. Thuộc chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án và PPT Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giáo án điện tử Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 chân trời sáng tạo

BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn":

 + GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV đọc phép tính yêu cầu HS các nhóm viết kết quả vào bảng con. Tổ có tất cả các bạn nhanh và đúng trước thì thắng lượt chơi.

+ Sau 3 phút, tổ có nhiều lượt thắng nhất thì thắng cuộc.

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành BT1.

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685

b) 845 + 76 928

c) 59 194 - 36 052

d) 48 163 - 2 749

 Sản phẩm dự kiến:

Hoạt động 2: Hoàn thành BT2

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Tính nhẩm.

Sản phẩm dự kiến:

a) 72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92

68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28

350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380

970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900

b) 411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711

625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825

954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554

367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67

c) 32 + 7 + 8 = (32 + 8) + 7 = 40 + 7 = 47

54 + 7 + 3 = 54 + (7 + 3) = 54 + 10 = 64

1 + 16 + 9 = (1 + 9) + 16 = 10 + 16 = 26

96 + 40 + 4 = (96 + 4) + 40 = 100 + 40 = 140

Hoạt động 3: Hoàn thành BT3: 

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

>, <, =

a) 4 735 + 15 .?. 4 735 + 10

b) 524 – 10 .?. 525 – 10

c) 4 735 – 15 .?. 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000

Sản phẩm dự kiến:

a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 - 10 < 525 - 10

c) 4 735 - 15 < 4 735 - 10

d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Hoạt động 4: Hoàn thành BT4

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Số?

a) 371 + .?. = 528

b) .?. + 714 = 6 250

c) .?. - 281 = 64

d) 925 - .?. = 135

Sản phẩm dự kiến:

a) 371 + 157 = 528

b) 5 536 + 714 = 6 250

c) 345 - 281 = 64

d) 925 - 790 = 135

Hoạt động 5: Hoàn thành BT5

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Chọn ý trả lời đúng

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g

B. 550 g

C. 800 g

D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg

B. 3 kg 700 g

C. 3 kg 750 g

D. 4 kg 450 g

Sản phẩm dự kiến:

a) Đáp án đúng là: A

Đổi: 1 kg = 1 000 g

1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

b) Đáp án đúng là: C

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

c) Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

Hoạt động 6: Hoàn thành BT6

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Sản phẩm dự kiến:

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

Hoạt động 7: Hoàn thành BT7

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Sản phẩm dự kiến:

Đường đi của An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

Hoạt động 8: Hoàn thành BT8

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Toán lớp 4 trang 11 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Sản phẩm dự kiến:

Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước.

Bài giải

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước  

Hoạt động 9: Vui học

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

- Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số)

- Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem đủ tiền mua không.

Sản phẩm dự kiến:

- Em có thể chọn 3 món hàng: quả bóng đá, bộ quần áo, tất

Giá tiền quả bóng đá là 54 700 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền quả bóng đá khoảng 50 000 đồng

Giá tiền bộ quần áo là 49 000 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền bộ quần áo khoảng 50 000 đồng

Giá tiền của đôi tất là 16 500 đồng. Khi làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được: Giá tiền của đôi tất khoảng 20 000 đồng

- Tổng giá tiền 3 món hàng trên khoảng: 50 000 + 50 000 + 20 000 = 120 000 (đồng)

Vậy với 100 000 đồng em không đủ tiền để mua 3 món hàng trên.

Hoạt động 10: Thử thách

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Quan sát các hình sau:

Toán lớp 4 trang 12 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Hình thứ bảy có bao nhiêu tam giác màu xanh?

Sản phẩm dự kiến:

Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6 = 15 + 6 = 21 (hình)

Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7 = 21 + 7 = 28 (hình)

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Tổng của số 1 034 với số liền trước là?

A. 2 068

B. 2 606

C. 2 706

D. 2 067

Câu 2: Cho phép tính: 1 357 + 1 246 = X

Tổng các chữu số của X là?

A. 2 603

B. 11

C. 101

D. 1 603

Câu 3: Câu nào sau đây là câu sai?

A. Tổng của 5 012 và 120 là 5132

B. Hiệu của 898 và 767 là 131

C. Nếu 179 + x = 170 + 564, thì x bằng 699

D. Cho x = 102, thì 567 + x = 669

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện 10 000 + 10 500 + 11 000 + 11 500 + 12 000

Câu 2: Điền dấu >,<,=  thích hợp vào chỗ trống

a) 4 356 + 2 671 … 99 908 – 3 998

b) 4 560 + 3 271 … 3 570 + 4 567

c) 25 673 + 71 286 + 90 275 … 95 276 + 21 685 + 70 273

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 chân trời sáng tạo

Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối

Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay