Giáo án gộp Hoá học 12 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN
Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tổ nhóm IIA.
Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).
Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo
(dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).
Trình bày được phân ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen. Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của
dựa vào màu ngọn lửa.
Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.
Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.
Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.
Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.
Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA
Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate.
Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.
Thực hiện được thí nghiện kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt
trong dung dịch.
Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim, ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ... dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.
Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Trình bày được tác hại của nước cứng.
Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thế điện cực và nguồn điện hoá học.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được khái niệm về cập oxi hoá - khử của kim loại, giá trị thế điện cực chuẩn; Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của pin Galvani.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học liên quan đến tính khử, tỉnh oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử cũng như chiều hướng xảy ra phản ứng giữa hai cấp oxi hoá - khử để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học: Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tổ nhóm IIA; Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng); Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo
(dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân); Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen; Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của
dựa vào màu ngọn lửa; Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước; Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA; Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với acid loãng; Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate; Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biển thiên enthalpy phản ứng; Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA; Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate; Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt
trong dung dịch; Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim cùng với ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ... dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; Vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người; Trình bày được tác hại của nước cứng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide; Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:
- GV nêu câu hỏi:
Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các nguyên tố nhóm IIA. Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA
a. Mục tiêu:
- HS rút ra được nguyên tố nhóm IIA là các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh và không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu các nguyên tố nhóm IIA, và bảng 18.1.
- GV đặt một số câu hỏi 1. Dựa vào bảng sau, so sánh kích thước nguyên tử nhóm IIA so với các nguyên tử của kim loại nhóm IA tương ứng. Bảng đính kèm phía dưới 2. Hãy nêu dạng tồn tại của các nguyên tố IIA trong tự nhiên. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV : 1. - Kích thước nguyên tử của kim loại nhóm IIA nhỏ hơn kích thước nguyên tử của kim loại nhóm IA tương ứng trong cùng chu kì. - Bán kính nguyên từ các nguyên tố nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba. 2. Tương tự dự kiến sản phẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới. | A. ĐƠN CHẤT 1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Các nguyên tố nhóm IIA gồm: beryllium (Be), magnesium (Mg), calcium (Ca), strontium (Sr), barium (Ba) và radium (Ra).
- Kim loại nhóm IIA không tìm thấy trong tự nhiên ở dạng đơn chất vì chúng là những kim loại hoạt động. – Dạng tồn tại của kim loại nhóm IIA trong tự nhiên là hợp chất, thường gặp trong các quặng như dolomite (CaCO3.MgCO3) đá vôi (CaCO3), thạch cao (CaSO4), ...
|
Nguyên tố | |||||
Bán kính nguyên tử (pm) | 112 | 160 | 197 | 215 | 222 |
Nguyên tố | |||||
Bán kính nguyên tử (pm) | 152 | 186 | 227 | 248 | 265 |
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số đại lượng vật lí cơ bản
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Nêu được sự biến thiên về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số đại lượng vật lí cơ bản.
d. Tổ chức hoạt động:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 7: Tìm hiểu về nước cứng và cách làm mềm nước cứng
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Trình bày được tác hại của nước cứng.
- Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu tác hại nước cứng | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS tìm hiểu : Thế nào là nước cứng ? Phân loại nước cứng.
- GV chia HS thành các cặp. HS hoàn thành Thảo luận 10 (SGK – tr.107) Theo em, trong ba loại nước cứng, loại nào khó loại bỏ tính “cứng” nhất?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. NƯỚC CỨNG VÀ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG a) Phân loại nước cứng - Nước cứng là loại nước có chứa ion - Phân loại: + Nước có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion + Nước có tính cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa các ion + Nước có tính cứng toàn phần là loại nước cứng bao gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. Thảo luận 10 (SGK – tr.107) - Nước cứng tạm thời rất dễ làm mềm. + Các muối chứa ion + Có thể dùng - Nước cứng vĩnh cửu: thường dùng các hoá chất như soda - Nước cứng vĩnh cửu khó loại bỏ tính “cứng” nhất. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác hại, phương pháp làm mềm nước cứng | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các cặp HS tìm hiểu tác hại của nước cứng, hoàn thành câu Thảo luận 11 SGK -tr108 Tại sao giặt áo quần bằng nước cứng sẽ tốn xà phòng, nước xả vải hơn khi dùng nước mềm?
- GV chốt lại về tác hại của nước cứng.
- HS trả lời Thảo luận 12 (SGK -tr.108) Đề xuất cách làm mềm nước có tính cứng toàn phần? - GV dẫn dắt cho HS tìm hiểu phương pháp làm mềm nước cứng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV kết luận: • Nước cứng chứa ion • Nước cứng gây nhiều tác hại đối với đời sống và sản xuất. • Phương pháp làm mềm nước cứng: kết tủa và trao đổi ion. - GV chuyển sang nội dung mới. | b) Tác hại của nước cứng Thảo luận 11 SGK -tr108 - Nước cứng (nước sông, ao, hồ) làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, đồng thời cũng làm giảm tác dụng tẩy rửa do tạo muối calcium không tan. - Công thức hoá học của xà phòng có chứa những hợp chất muối sodium của những acid hữu cơ mạch dài, như sodium oleate hoặc sodium stearate. Khi sử dụng trong nước mềm (nước máy, nước sinh hoạt đã được xử lí), muối sodium stearate hoà tan dễ dàng, stearate ion Tuy nhiên, khi sử dụng trong nước cứng, stearate ion sẽ phản ứng kết hợp với calcium ion hoặc magnesium ion tạo thành hợp chất kết tủa không tan, calcium stearate. Những váng bọt này khi bám trên quần áo sẽ khó tẩy sạch, đồng thời làm giảm độ bền quần áo và vải sợi. Phương trình hoá học dạng ion của các phản ứng xảy ra: Kết luận : - Trong đời sống hằng ngày: Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, giảm tác dụng giặt rửa, làm các dụng cụ đun nấu dễ bị đóng cặn, tiêu hao năng lượng. Nếu sử dụng nước cứng để nấu ăn sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị. - Trong bảo vệ sức khoẻ: Dùng nước cứng tắm gội hằng ngày sẽ gây khô da, khô tóc hay mẩn ngứa, gây hại sức khoẻ. - Trong công nghiệp: Trong các nổi áp suất của tua bin hơi nước ở nhiều nhà máy, nước cứng tạo cặn là CaCO3, cản trở quá trình dẫn nhiệt. Các mảng bám còn tăng nguy cơ tắc ống, tắc lỗ van an toàn gây nguy hiểm.
c) Phương pháp làm mềm nước cứng Thảo luận 12 (SGK -tr.108) (HS nêu ý kiến cá nhân).
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Phương pháp kết tủa - Đối với nước có tính cứng tạm thời: + Đun sôi nước, ion + Dùng lượng vừa đủ dung dịch + Cho phản ứng với dung dịch chứa ion - Đối với nước có tính cứng vĩnh cửu: Cách phổ biến là thêm ion Phương pháp trao đổi ion Phương pháp này dựa trên việc trao đổi ion |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã được học trong bài.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch Na2SO4?
A. KOH.
B. BaCl2.
C. KCl.
D. NaOH.
Câu 2. Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các kim loại nhóm IIA?
A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ Ba).
nồi gọi nỗi mất
B. Độ cứng cao hơn kim loai nhóm IA, nhưng mềm hơn kim loại nhôm.
C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối.
D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be).
Câu 3. Phương trình hoá học của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
B. BeO + H2O → Be(OH)2
C. Mg + H₂SO4 → MgSO4 + H2
D. Be + 2NaOH → Na2BeO2 + H₂
Câu 4. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K.
C. Na, Fe, K.
B. Be, Na, Ca.
D. Na, Cr, K.
Câu 5. Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là
A. dung dịch
B. dung dịch
C. dung dịch
D. dung dịch
Câu 6. Trong cốc nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol và 0,02 mol
. Đun sôi cốc nước hồi lâu, nước thu được là
A. nước cứng tạm thời.
B. nước cứng vĩnh cửu.
C. nước mềm.
D. nước cứng toàn.
Câu 7. Cho phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sau:
M là kim loại nào sau đây?
A. Ca.
B. Mg.
C. K.
D. Ag.
Nhiệm vụ 2: Trả lời trắc nghiệm đúng - sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đơn chất và hợp chất kim loại nhóm IIA có nhiều ứng dụng trong đời sống.
a) Calcium sulfate thường sử dụng để tẩy uế.
b) Mg nặng hơn so với Al, nên được sử dụng trong chế tạo ô tô.
c) Calcium là thành phần chính của xương và răng.
d) Calcium oxide làm vật liệu sát trùng.
Câu 2. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn riêng biệt màu trắng: . Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm 1: Cho mẫu chất trên tác dụng với dung dịch (loãng, dư) thì chất rắn tan hoàn toàn. Khí thoát ra cho tác dụng với nước vôi trong tạo kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: Nung mẫu chất trên, thu được chất rắn, khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Lấy chất rắn sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl, chất khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong.
a) Khí thoát ra ở thí nghiệm 1 là .
b) Chất rắn thu được sau khi nung ở thí nghiệm 2 là .
c) Chất được học sinh lấy là .
d) Chất rắn tan hoàn toàn ở thí nghiệm 1 là muối carbonate.
Câu 3. Cho các sơ đồ chuyển hoá sau:
(E là hợp chất của carbon)
Biết X, Y, Z là hợp chất của cùng một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng.
a) E là .
b) X là .
c) là
.
d) Y là .
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
Câu Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
B | C | B | A | A | B | B |
Câu trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 |
a) S b) S c) Đ d) Đ | a) Đ b) S c) S d) Đ | a) Đ b) S c) Đ d) S |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề được nêu.
b. Nội dung: HS tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập GV giao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các Bài tập (SGK – tr.109) và thực hiện Vận dụng.
Câu 1. Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2
B. MgSO4
C. CaCl2
D. MgCl2
Câu 2. Giả sử, khi calcium tiếp xúc với không khí ẩm: đầu tiên tạo thành calcium oxide, sau đó chuyển thành calcium hydroxide, rồi thành calcium carbonate. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.
Câu 3. Viết các phương trình hoá học cho các phản ứng sau:
a) Calcium oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng.
b) Dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide.
Câu 4. Y là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, ... Hợp chất Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Z được sinh ra khi cho Y phản ứng với dung dịch acid mạnh. Xác định Y và Z, viết phương trình hoá học của phản ứng.
Vận dụng 1 (SGK -tr.105).
Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình sau:
a) Vôi sống tiếp xúc lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng.
b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn.
Vận dụng 2.
Trên bề mặt vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập, hơi nước, CO2 có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng người ta thường nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH)2. Phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình này? Giải thích cách làm trên.
Vận dụng 3
Hãy tìm hiểu những thực phẩm có thể giúp bổ sung calcium cho cơ thể.
Vận dụng 4
Tìm hiểu quặng apatite phân bố nhiều ở tỉnh nào ở nước ta.
Vận dụng 5
Ăn trầu là một phong tục lâu đời của người Việt Nam. Trầu thường được dùng kèm với vôi. Tìm hiểu vai trò của vôi đối với người ăn trầu.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, làm bài tập theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV giao về nhà cho HS thực hiện nốt các bài tập còn lại.
Gợi ý đáp án
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2.
Phương trình hoá học của các phản ứng:
2Ca + O2 → 2CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Câu 3.
Phương trình hoá học của các phản ứng:
a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H₂O
b) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 4.
Y là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa ⇒ Y là CaCO3.
Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy ⇒ Z là CO2
Phương trình hoá học của phản ứng:
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2+ H2O
Vận dụng 1 (SGK -tr.105).
a) Vôi sống tiếp xúc lâu trong không khí sẽ bị giảm chất lượng do có phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình hoá học sau:
b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn do có phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình hoá học sau:
Vận dụng 2
- Khi nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH)2, xảy ra phản ứng với CO2 thoát ra từ vỏ trứng theo phương trình hoá học sau:
- CaCO3 tạo thành lấp đầy những lỗ nhỏ li ti, làm trứng lâu hỏng hơn.
Vận dụng 3
- Calcium rất quan trọng với sức khoẻ con người, chiếm phần lớn trong xương và răng. Thiếu calcium có thể ảnh hưởng đến tim, chức năng cơ bắp và tín hiệu thần kinh.
- Lượng calcium cần hằng ngày cho một người trưởng thành là 1 000 mg. Do đó, cần bổ sung đủ calcium từ chế độ ăn uống. Cách tốt nhất để bổ sung calcium là ăn uống các loại thực phẩm giàu calcium tự nhiên. Các loại thực phẩm tươi, giàu vitamin và khoáng chất sẽ giúp cơ thể hấp thụ tốt hơn. Ví dụ như cá, trứng, sữa, thịt đỏ, các loại đậu, rau bina, phô mai, sữa chua, cá mòi và cá hồi đóng hộp, các loại đậu,... đây là các nguồn cung cấp calcium dồi dào, an toàn giúp cho cơ thể khoẻ mạnh.
Vận dụng 4
Quặng apatite Lào Cai là một loại quặng phosphate có nguồn gốc trầm tích biển. Các khoáng vật phosphate trong đá trầm tích, phần lớn chúng biến đổi giữa floroapatite và carbonate-floroapatite
. Hầu hết các phosphate trầm tích dưới dạng carbonate-floroapatite gọi là francolite.
Vận dụng 5
Ăn trầu là một tập tục phổ biến ở khu vực Đông Nam Á, dùng hỗn hợp lá trầu không và cau. Tục ăn trầu có công dụng làm thơm miệng và là nghi thức xã giao trong các hoạt động văn hoá. Ở nước ta, trầu có thể thêm vôi, vỏ chay, vỏ quạch, vỏ quế, ...
- Vôi có vai trò trong quá trình ăn trầu. Vôi không đủ độ đậm thì miếng trầu trở nên nhạt. Vôi ăn trầu là vôi tôi để lâu. Calcium hydroxide trong vôi một phần hấp thu CO2 để thành CaCO3, do đó vôi ăn trầu là hỗn hợp Ca(OH)2 và CaCO3, cho nên người ăn trầu sẽ không ăn vôi mới để tránh bị bỏng niêm mạc.
- Khi phối hợp ba loại trầu – cau – vôi tạo thành một bài thuốc có tính chất trị liệu, cũng như tạo ra nhiều hiện tượng hoá học có tính chất dược lí. Nhai nát lá trầu với cau rồi cho thêm một chút vôi tôi làm cho miếng trầu có màu đỏ máu. Arecoline có trong hạt cau có tác dụng kích thích tuyến nước bọt, tuy nhiên có tác động xấu đến cơ thể làm chậm nhịp tim. Việc sử dụng vôi có tác dụng triệt tiêu ảnh hưởng này của arecoline, do đó ăn trầu kèm vôi sẽ giúp nhịp tim không bị rối loạn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT Hóa học 12.
- Chuẩn bị bài Ôn tập Chương 7.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo