Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Giáo án Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tổ nhóm IIA.

  • Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng).

  • Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân).

  • Trình bày được phân ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen. Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA dựa vào màu ngọn lửa.

  • Nêu được mức độ tương tác của kim loại nhóm IIA với nước. Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA.

  • Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.

  • Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.

  • Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.

  • Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA

  • Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate.

  • Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide.

  • Thực hiện được thí nghiện kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA trong dung dịch.

  • Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim, ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ... dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người.

  • Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.

  • Trình bày được tác hại của nước cứng.

  • Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các nguyên tố nhóm IIA.

  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được trạng thái tự nhiên, các đại lượng vật lí của nguyên tố nhóm IIA, một số tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IIA.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học của nguyên tố nhóm IIA.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức hoá học: Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tổ nhóm IIA; Nêu các đại lượng vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng); Giải thích được nguyên nhân tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA (dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân); Trình bày được phản ứng của kim loại IIA với oxygen; Nhận biết được đơn chất và các hợp chất của BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIAdựa vào màu ngọn lửa; Nêu được mức độ tương tác của kim loại IIA với nước; Chứng minh được xu hướng tăng hoặc giảm dần mức độ các phản ứng dựa vào tính kiếm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide nhóm IIA; Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với acid loãng; Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate; Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biển thiên enthalpy phản ứng; Nêu được khả năng tan trong nước của các muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA; Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.

  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng của calcium chloride, barium chloride với dung dịch copper(II) sulfate; Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIAtrong dung dịch; Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của kim loại dạng nguyên chất, hợp kim cùng với ứng dụng của đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite, ... dựa trên một số tính chất hoá học và vật lí của chúng; Vai trò một số hợp chất của calcium trong cơ thể con người; Trình bày được tác hại của nước cứng.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng được bảng tính tan, độ tan của muối và hydroxide; Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh:

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

 

- GV nêu câu hỏi:

Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình. 

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các nguyên tố nhóm IIA. Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA

a. Mục tiêu: 

- HS rút ra được nguyên tố nhóm IIA là các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh và không tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí, cấu tạo và trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu các nguyên tố nhóm IIA, và bảng 18.1.

 

 

 

 

 

 

- GV đặt một số câu hỏi

1. Dựa vào bảng sau, so sánh kích thước nguyên tử nhóm IIA so với các nguyên tử của kim loại nhóm IA tương ứng.

Bảng đính kèm phía dưới

2. Hãy nêu dạng tồn tại của các nguyên tố IIA trong tự nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV :

1.

- Kích thước nguyên tử của kim loại nhóm IIA nhỏ hơn kích thước nguyên tử của kim loại nhóm IA tương ứng trong cùng chu kì. 

- Bán kính nguyên từ các nguyên tố nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.

2. Tương tự dự kiến sản phẩm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận.

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại nhóm IIA là BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

  •  Kim loại nhóm IIA tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất.

- GV chuyển sang nội dung mới.

A. ĐƠN CHẤT

1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

- Các nguyên tố nhóm IIA gồm: beryllium (Be), magnesium (Mg), calcium (Ca), strontium (Sr), barium (Ba) và radium (Ra).

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

 

 

 

 

- Kim loại nhóm IIA không tìm thấy trong tự nhiên ở dạng đơn chất vì chúng là những kim loại hoạt động.

– Dạng tồn tại của kim loại nhóm IIA trong tự nhiên là hợp chất, thường gặp trong các quặng như dolomite (CaCO3.MgCO3) đá vôi (CaCO3), thạch cao (CaSO4), ...

 

 

Nguyên tố

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Bán kính nguyên tử (pm)

112

160

197

215

222

Nguyên tố

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Bán kính nguyên tử (pm)

152

186

227

248

265

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu một số đại lượng vật lí cơ bản 

a. Mục tiêu: HS sẽ

- Nêu được sự biến thiên về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số đại lượng vật lí cơ bản.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu thông tin, trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr.101)

Dựa vào Bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

 

 

Từ đó HS kết luận về tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của kim loại nhóm IIA.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

Trả lời câu hỏi Thảo luận:

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận :

• Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ. (D < 5g/cm3).

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Thảo luận 1 (SGK – tr.101)

- Từ Bảng 18.2 cho thấy:

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng giảm dần từ Be đến Ba nhưng giảm không theo quy luật như kim loại nhóm IA.

+ Độ cứng giảm dần từ Be đến Ba.

- Giải thích:

+ Sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA không theo quy luật do cấu trúc tinh thể khác nhau. Be và Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. Vì vậy tính chất vật lí của các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật như kim loại nhóm IA.

+ Trong nhóm IIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, Z+ tăng dần và số lớp electron cũng tăng. Bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học

a. Mục tiêu: HS sẽ

- Trình bày được phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen, tính khử của kim loại nhóm IIA khi tác dụng với nước.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1:  Tìm hiểu phản ứng oxygen

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoàn thành câu Thảo luận 2

Thảo luận 2 (SGK tr.102)

2. Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại nhóm IIA và so sánh với kim loại nhóm IA.

GV chia HS thành các cặp hoặc theo nhóm, yêu cầu các nhóm tìm hiểu tìm hiểu phản ứng với oxygen và phân biệt đơn chất, hợp chất dựa vào phương pháp màu ngọn lửa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện Luyện tập (SGK -tr.102)

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA ?

b) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA ?

c) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA ?

- GV đặt một số câu hỏi mở rộng:

1. Hãy giải thích xu hướng tăng dần mức độ hoạt động các phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen (dựa vào điều kiện phản ứng và sản phẩm tạo thành).

2. Nếu chỉ quan sát màu ngọn lửa để phân biệt đơn chất và các hợp chất của kim loại nhóm IIA thì có chính xác không? Giải thích.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 :

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA là ns².

- Các nguyên tố nhóm IIA có tính chất hoá học đặc trưng là tính khử mạnh, nhưng tính khử yếu hơn so với kim loại nhóm IA.

Giá trị thế điện cực chuẩn của các kim loại nhóm IIA rất âm, khả năng phản ứng tăng dần từ Be đến Ba.

- Kim loại nhóm IIA kém hoạt động hoá học hơn kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

*Trả lời câu hỏi thêm:

1. Trong không khí, Be và Mg bị bao phủ lớp oxide mỏng, bền, ngăn cản phản ứng tiếp tục với oxygen. Ca, Sr và Ba tạo lớp oxide màu vàng nhạt bên ngoài rất nhanh, ngoài ra còn có peroxide và nitride. Điều đó chứng tỏ xu hướng tăng dần mức độ hoạt động các phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen.

*Trả lời câu hỏi thêm:

2. Khi bị đốt, những electron của nguyên tử hoặc ion kim loại nhóm IIA bị kích thích nhảy lên những mức năng lượng cao hơn. Khi những electron đó trở về trạng thái ban đầu, chúng hoàn trả lại những năng lượng đã hấp thụ dưới dạng bức xạ vùng khả kiến. Vì vậy ta thấy được màu của ngọn lửa.

• Đơn chất và hợp chất của Ca cháy với ngọn lửa màu da cam.

• Đơn chất và hợp chất của Sr cháy với ngọn lửa màu đỏ son.

• Đơn chất và hợp chất của Ba cháy với ngọn lửa màu xanh lục.

– Các thí nghiệm với ngọn lửa dễ thực hiện và không cần thiết bị đặc biệt, nhưng có những hạn chế nhất định. Thí nghiệm này chỉ có thể dùng để định tính mẫu tinh khiết, nếu xuất hiện bất kì tạp chất chứa ion kim loại khác lẫn vào sẽ ảnh hưởng đến kết quả, ngoài ra thí nghiệm không thể phát hiện các mẫu với nồng độ thấp.

– Trong điều kiện mắt thường, khó phân biệt màu sắc của các quang phổ phát xạ tương tự. Thí nghiệm với ngọn lửa không thể được sử dụng để phân biệt tất cả các kim loại, chỉ có giá trị như là một kĩ thuật phân tích định tính. Để xác định một mẫu, thông thường cần được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích khác.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận:

• Từ beryllium dến barium, tính kim loại tăng dần, mức độ phản ứng của kim loại nhóm IIA với oxygen và với nước tăng dần.

• Nhận biết đơn chất và hợp chất của BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA dựa vào màu ngọn lửa.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 

 

 

Thảo luận 2 (SGK tr.102)

HS trả lời theo ý kiến cá nhân.

 

 

a) Phản ứng với oxygen

- Khi đốt nóng, kim loại nhóm IIA cháy trong không khí tạo oxide, phản ứng toả nhiều nhiệt: 

2M + O → 2MO, BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

- Có thể nhận biết đơn chất và các hợp chất của Ca2+, Sr2+, Ba2+ bằng phương pháp thử màu ngọn lửa.

  • Đơn chất và hợp chất của Ca2+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam.

  • Đơn chất và hợp chất của Sr2+ cháy cho ngọn lửa màu đỏ son.

  • Đơn chất và hợp chất của Ba2+ cháy cho ngọn lửa màu lục.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Luyện tập (SGK -tr.102)

a) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

b) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

c) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu phản ứng với nước 

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS tìm hiểu về phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành câu Thảo luận 3 (SGK tr.103)

3. Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

HS thực hiện Luyện tập (SGK – tr.103)

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) CBÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA?

b) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA → ?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV.

Trả lời câu hỏi Thảo luận:

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận :

Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA tăng dần từ BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA đến BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

b) Phản ứng với nước

- Beryllium không tác dụng với nước và hơi nước do có màng oxide bên bảo vệ bề mặt. 

- Các kim loại Ca, Sr, Ba khử H2O ở nhiệt độ thường.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

(với M là Ca, Sr hoặc Ba)

- Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng nhanh hơn khi đun nóng.

BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Thảo luận 3 (SGK tr.103)

Độ tan của các hydroxide trong nước tăng theo thứ tự:

Be(OH)<Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2

- Tính kiềm của dung dịch tăng dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2  .

Luyện tập (SGK – tr.103)

a) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

b) BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất của muối carbonate, nitrate

a. Mục tiêu: HS sẽ

- Nêu được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.

- Viết được phương trình hoá học sự phân huỷ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.

- Giải thích được quy luật biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo biến thiên enthalpy phản ứng.

b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, nêu được tính chất của muối carbonate, nitrate.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 1: Ester – Lipid
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 5: Tinh bột và cellulose
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 1 và 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 9: Đại cương về polymer
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 7

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 8

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ESTER – LIPID. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 1: Ester – Lipid
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 3: Glucose và fructose
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 4: Saccharose và maltose
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 5: Tinh bột và cellulose
Giáo án điện tử Hóa học 12 chân trời bài: Ôn tập chương 1, 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 6: Amine
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. POLYMER

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 9: Đại cương về polymer
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 13: Điện phân
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 15: Các phương pháp tách kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 17: Nguyên tố nhóm IA (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (P2)
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 7

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. SƠ LƯỢC VỀ DÃY KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP THỨ NHẤT VÀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án điện tử Hoá học 12 chân trời Bài Ôn tập Chương 8

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 1: Khái niệm cơ chế phản ứng hữu cơ
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 3: Quy trình thủ công tái chế kim loại và một số ngành nghề liên quan đến hoá học tại địa phương
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 4: Công nghiệp silicate
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 1: Khái niệm cơ chế phản ứng hữu cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 2: Một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 3: Quy trình thủ công tái chế kim loại và một số ngành nghề liên quan đến hoá học tại địa phương
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 4: Công nghiệp silicate
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 5: Xử lí nước sinh hoạt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 12 chân trời Bài 8: Vai trò và ứng dụng của phức chất

Chat hỗ trợ
Chat ngay