Phiếu trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở.
C. Lúc nào cũng chờ đợi sự giúp đỡ của người khác để hoàn thành nhiệm vụ.
D. Có phương pháp học tập chủ động.
Câu 2: Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta đạt được điều gì?
A. Giúp chúng ta không cần học mà vẫn có kết quả tốt.
B. Giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập.
C. Giúp chúng ta có thể học mà không cần lập kế hoạch.
D. Giúp chúng ta hoàn thành công việc mà không cần có mục tiêu rõ ràng.
Câu 3: Ý nghĩa nào sau đây là của học tập tự giác, tích cực?
A. Chỉ giúp chúng ta hoàn thành nhiệm vụ học tập.
B. Đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra.
C. Không cần cố gắng, chỉ cần học mà không cần hiểu.
D. Không cần biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là gì?
A. Chỉ học khi có người nhắc nhở.
B. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập.
C. Chỉ học theo yêu cầu của giáo viên.
D. Chờ đợi sự hướng dẫn của bạn bè.
Câu 5: Biểu hiện nào thể hiện học tập tự giác, tích cực trong việc ứng dụng kiến thức vào cuộc sống?
A. Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
B. Chỉ học lý thuyết mà không quan tâm thực tế.
C. Học thuộc lòng mà không cần hiểu rõ ý nghĩa.
D. Chỉ học cho kỳ thi mà không ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.
Câu 6. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
B. Lười làm bài tập về nhà.
C. Dành thời gian cho những trò vô bổ.
D. Không có mục đích sống.
Câu 7. Phương án nào dưới đây không thuộc biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập.
C. Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
D. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ.
Câu 8. Tự giác, tích cực trong học tập mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Chúng ta luôn phải chịu thiệt thòi.
B. Giúp chúng ta đạt được mục tiêu đã đề ra.
C. Bị mọi người xa lánh.
D. Giúp chúng ta đạt được mọi mục đích.
Câu 9. Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của tự giác, tích cực trong học tập?
A. Giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
B. Không ngừng tiến bộ trong học tập.
C. Nâng cao đời sống vật chất cho mỗi người.
D. Được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ những người nghèo mới cần tự giác.
B. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công.
C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
D. Tích cực trong công việc thường phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 11. Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là
A. chữ tín.
B. tự chủ.
C. lòng biết ơn.
D. niềm tự hào.
Câu 12. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được gọi là
A. giữ chữ tín.
B. giữ lòng tự trọng.
C. kiên nhẫn.
D. tự chủ cảm xúc.
Câu 13. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Thực hiện đúng như lời hứa.
B. Nói và không thực hiện.
C. Bỏ qua nhiệm vụ được giao.
D. Thường đến không đúng hẹn.
Câu 14. Phương án nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?
A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
B. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
C. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.
D. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
Câu 15. Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
C. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Hằng luôn có thói quen tự học mỗi ngày từ 30 phút đến 1 giờ. Khi gặp bài khó, em chủ động tìm hiểu tài liệu, hỏi thầy cô và bạn bè chứ không chờ đến lúc kiểm tra mới học. Nhờ vậy, kết quả học tập của Hằng được cải thiện rõ rệt, em cảm thấy tự tin và chủ động hơn trong các tiết học.”
a) Thói quen tự học giúp nâng cao hiệu quả học tập lâu dài.
b) Chỉ học khi có bài kiểm tra là cách học tự giác và tích cực.
c) Tự học giúp học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
d) Học tập hiệu quả chỉ dựa vào may mắn hoặc năng khiếu bẩm sinh.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong nhóm học tập, các bạn thường xuyên trao đổi và hứa giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, bạn Long nhiều lần hứa giúp đỡ bạn nhưng lại không thực hiện. Các bạn trong nhóm dần không tin tưởng và không muốn chia sẻ thông tin với Long nữa.”
a) Việc giữ lời hứa giúp tăng cường sự gắn kết trong nhóm học tập.
b) Không giữ lời hứa không ảnh hưởng đến mối quan hệ trong nhóm.
c) Giữ chữ tín là phẩm chất quan trọng của người có trách nhiệm.
d) Lời hứa trong nhóm học tập chỉ mang tính hình thức, không cần thiết phải thực hiện.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................