Phiếu trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Chữ tín được hiểu là gì?

A. Sự tin tưởng của bản thân vào khả năng của mình

B. Niềm tin của con người đối với nhau

C. Lời hứa mà mọi người đưa ra

D. Sự giao tiếp giữa các cá nhân trong xã hội

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của việc giữ chữ tín?

A. Thực hiện lời hứa và hoàn thành công việc đúng hẹn

B. Không cần hoàn thành nhiệm vụ mà vẫn được tin tưởng

C. Không bao giờ nói lời hứa

D. Chỉ làm việc khi có sự yêu cầu từ người khác

Câu 3: Hành vi nào sau đây là hành vi không giữ chữ tín?

A. Giữ đúng lời hứa và hoàn thành công việc đúng hẹn

B. Không thực hiện lời hứa và làm mất niềm tin của người khác

C. Hoàn thành công việc theo yêu cầu và đúng hẹn

D. Thực hiện lời hứa và giữ niềm tin với người khác

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc giữ chữ tín?

A. Nói đi đôi với làm

B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao

C. Không thực hiện lời hứa

D. Giữ được niềm tin với người khác

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc giữ chữ tín là gì?

A. Chúng ta có thể nói bất cứ điều gì mà không cần phải thực hiện

B. Việc giữ chữ tín giúp tạo dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin tưởng và tôn trọng

C. Giữ chữ tín giúp chúng ta tránh bị chỉ trích từ người khác

D. Chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành công việc mà không cần nỗ lực

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.

B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.

C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ trong học tập.

D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.

Câu 7. Biểu hiện của ai dưới đây thể hiện tự giác, tích cực trong học tập?

A. P thường xuyên đi học muộn vì ngủ nướng.

B. H thường tìm các các bài toán hay trên mạng để tự giải.

C. Mỗi khi không làm được bài tập T thường mượn vở bạn để chép.

D. Trong giờ học K luôn mất tập trung và nói chuyện riêng.

Câu 8. Biểu hiện của ai dưới đây thể hiện trái với tự giác, tích cực trong học tập?

A. S dành thời gian mỗi ngày để đọc sách, mở mang tri thức.

B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ quyết tâm nghiên cứu làm đến cùng.

C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.

D. Mỗi khi có bài tập, F thường lên mạng tra lời giải sau đó chép vào vở.

Câu 9. Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà V thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm. Việc làm đó thể hiện V là người

A. tự giác, tích cực trong học tập.

B. thiếu tự giác, tích cực.

C. luôn tự tin trong cuộc sống.

D. thiếu kĩ năng học tập.

Câu 10. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã đặt ra hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai

A. nhắc nhở.

B. động viên.

C. ủng hộ.

D. chỉ bảo.

Câu 11. Phương án nào dưới đây thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?

A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích cá nhân.

B. Tạo mối liên kết giữa mọi người trong xã hội với nhau.

C. Góp phần xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh.

D. Được mọi người yêu mến, kính trọng và tin tưởng.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực.

B. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.

C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.

D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Người biết giữ chữ tín thường sẽ thành công trong cuộc sống.

B. Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng và coi trọng.

C. Để thành công trong công việc trước tiên chúng ta phải là người giữ chữ tín.

D. Người giữ chữ tín luôn thành công trong mọi vấn đề của cuộc sống.

Câu 14. Người giữ chữ tín sẽ không có biểu hiện nào sau đây?

A. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.

B. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.

C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.

D. Luôn tạo niềm tin đến mọi người xung quanh.

Câu 15. Người giữ chữ tín sẽ có biểu hiện nào sau đây?

A. Nói nhưng không hành động.

B. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.

C. Hẹn nhưng không đến điểm hẹn.

D. Hành động để hoàn thành lời hứa.

Câu 16. ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Nam thường xuyên bị mẹ nhắc nhở vì hay trì hoãn việc học, làm bài tập vào phút cuối. Khi có dự án nhóm, Nam ít khi chủ động đóng góp ý kiến mà chỉ làm phần việc được giao. Sau một thời gian, Nam nhận ra việc này làm ảnh hưởng đến kết quả chung của nhóm và quyết định thay đổi thái độ học tập.”

a) Trì hoãn học tập làm giảm hiệu quả và gây áp lực không cần thiết. 

b) Trong nhóm học tập, mỗi thành viên nên chủ động, tích cực đóng góp ý kiến.

c) Việc không chủ động trong học tập là biểu hiện của học tập tự giác. 

d) Thái độ học tập của Nam không ảnh hưởng gì đến thành tích chung của nhóm. 

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Khi gặp bạn bè nhờ mượn sách giáo khoa, Hoa hứa sẽ giữ gìn và trả lại đúng hạn. Sau khi sử dụng xong, Hoa giữ đúng lời hứa, trả sách nguyên vẹn và đúng thời gian đã hẹn. Bạn bè cảm thấy tin tưởng và sẵn sàng giúp đỡ Hoa khi cần.”

a) Giữ lời hứa về việc mượn sách giúp xây dựng niềm tin giữa bạn bè. 

b) Việc giữ chữ tín chỉ áp dụng trong các chuyện lớn, không cần thiết với việc nhỏ như mượn sách. 

c) Lời hứa được giữ có thể tạo dựng mối quan hệ thân thiết và bền vững. 

d) Không cần giữ lời hứa khi việc đó không ảnh hưởng đến bản thân mình. 

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm giáo dục công dân 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay