Phiếu trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Khi không giữ chữ tín, điều gì có thể xảy ra?
A. Người khác sẽ tin tưởng và tôn trọng chúng ta hơn
B. Người khác sẽ mất niềm tin vào chúng ta
C. Chúng ta sẽ dễ dàng đạt được mục tiêu
D. Chúng ta sẽ không cần phải làm việc nữa
Câu 2: Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta đạt được điều gì?
A. Tiêu xài thoải mái mà không lo nghĩ
B. Đạt được mục tiêu tài chính dự kiến và cân bằng tài chính hiện tại
C. Chỉ cần tiết kiệm mà không cần lập kế hoạch chi tiêu
D. Dùng tiền vào các sở thích cá nhân mà không cần quan tâm đến tương lai
Câu 3: Một trong những lợi ích của việc quản lý tiền hiệu quả là gì?
A. Tiết kiệm càng ít càng tốt
B. Giúp chúng ta chi tiêu thoải mái mà không phải lo lắng về tương lai
C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra và có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn
D. Tập trung vào việc chi tiêu cho các món đồ xa xỉ
Câu 4: Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu thoải mái mà không cần lập kế hoạch
B. Tiết kiệm trước khi chi tiêu và tiết kiệm đều đặn, thường xuyên
C. Chỉ chi tiêu cho những món đồ xa xỉ
D. Quản lý tiền mà không cần xác định mục tiêu cụ thể
Câu 5: Để quản lý tiền hiệu quả, chúng ta nên làm gì trước khi chi tiêu?
A. Chi tiêu trước rồi tiết kiệm sau
B. Tiết kiệm trước khi chi tiêu
C. Chi tiêu hết số tiền có rồi mới tiết kiệm
D. Không cần tiết kiệm nếu không có đủ tiền
Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh không nên
A. lên kế hoạch học tập cụ thể.
B. thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.
C. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.
D. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.
Câu 7. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên
A. tích cực học hỏi qua những người xung quanh.
B. luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
C. dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.
D. bỏ bê công việc học để chơi game.
Câu 8. Bạn P đến rủ T đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra Toán. Nếu em là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. làm ngơ và mặc kệ bạn rủ rê.
B. từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.
C. mắng cho P một trận vì làm phiền trong lúc học bài.
D. đồng ý, bỏ việc học để đi chơi với P.
Câu 9. Khi bài tập về nhà có một bài toán khó, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Lên mạng tìm đáp án để chép vào vở cho có.
B. Hỏi bạn bè xem ai đã làm thì mượn vở chép.
C. Bỏ qua để chờ ngày hôm sau cô giáo chữa bài rồi chép vào vở.
D. Ôn lại nội dung kiến thức phần đó để suy nghĩ lại cách giải bài toán.
Câu 10. Là một học sinh, chúng ta cần có biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính tự giác, tích cực?
A. Thường xuyên đi học muộn.
B. Chủ động lập thời gian biểu.
C. Dễ dàng bỏ cuộc khi gặp vấn đề khó.
D. Lười làm bài tập về nhà.
Câu 11. P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?
A. Giữ chữ tín.
B. Không giữ chữ tín.
C. Tôn trọng sự thật.
D. Tôn trọng lẽ phải.
Câu 12. Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7h sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7h bạn T mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn H xuất phát từ 6h30p và 6h50 đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6h40p nhưng do qua đón N đi cùng nên 7h15p mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?
A. Bạn T.
B. Bạn H.
C. Bạn M.
D. Bạn N.
Câu 13. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?
A. Treo đầu dê, bán thịt chó.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Hứa hươu, hứa vượn.
D. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
Câu 14. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Nhất bên trọng nhất bên khinh.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Thương người như thể thương thân.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
Câu 15. Anh X rao bán mặt hàng mỹ phẩm Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng mỹ phẩm anh X nhập về bán lại không rõ nguồn gốc. Trường hợp này cho thấy anh X là người
A. giữ chữ tín.
B. trung thực.
C. bội tín.
D. liêm khiết.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong lớp, thầy giáo khuyến khích học sinh tự lập kế hoạch học tập cá nhân và tự đánh giá kết quả hàng tuần. Một số bạn thực hiện nghiêm túc, có tiến bộ rõ rệt; số khác bỏ qua vì nghĩ kế hoạch không quan trọng. Cô giáo nhắc nhở rằng chỉ khi học sinh có trách nhiệm với bản thân thì mới học tập thực sự hiệu quả.”
a) Việc lập kế hoạch học tập giúp học sinh tự giác và chủ động hơn.
b) Đánh giá kết quả học tập cá nhân hàng tuần là việc không cần thiết.
c) Trách nhiệm với bản thân là yếu tố quan trọng của học tập tích cực.
d) Học tập hiệu quả chỉ cần dựa vào sự hướng dẫn của thầy cô, không cần tự lập kế hoạch.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong nhóm học tập, các bạn thường xuyên trao đổi và hứa giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, bạn Long nhiều lần hứa giúp đỡ bạn nhưng lại không thực hiện. Các bạn trong nhóm dần không tin tưởng và không muốn chia sẻ thông tin với Long nữa.”
a) Việc giữ lời hứa giúp tăng cường sự gắn kết trong nhóm học tập.
b) Không giữ lời hứa không ảnh hưởng đến mối quan hệ trong nhóm.
c) Giữ chữ tín là phẩm chất quan trọng của người có trách nhiệm.
d) Lời hứa trong nhóm học tập chỉ mang tính hình thức, không cần thiết phải thực hiện.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................