Phiếu trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Trốn học đi chơi game.
C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập.
D. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ
A. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
B. đạt được những mục tiêu đã đề ra.
C. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.
D. đạt được mọi mục đích.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai
A. hướng dẫn.
B. giảng dạy.
C. nhắc nhở.
D. động viên.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
C. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
D. Làm việc tiêng trong giờ học.
Câu 5. Câu tục ngữ “học bài nào, xào bài nấy” phản ánh về đức tính nào dưới đây?
A. Cần cù lao động.
B. Đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Tự giác, tích cực học tập.
D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên
A. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
B. trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
C. thiếu kiên trì, dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.
D. chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
B. Tự giác, tích cực học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 8. Buổi chiều, M đang ngồi ôn lại kiến thức để chuẩn bị cho tiết kiểm tra môn Toán sẽ diễn ra vào sáng mai. Đúng lúc đó, N đến rủ M đi chơi game. Nếu là M, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đi chơi game với N để thư giãn tinh thần.
B. Từ chối, hẹn với N lúc khác sẽ đi để ở nhà học bài.
C. Tỏ thái độ tức giận với N vì bị làm phiền trong lúc học bài.
D. Đồng ý đi chơi với N và rủ thêm các bạn khác đi chung cho vui.
Câu 9. Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là
A. chữ tín.
B. tự trọng.
C. trung thực.
D. lừa dối.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Nói một đằng, làm một nẻo.
B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Không thực hiện lời hứa của mình.
D. Tới trễ giờ cho với thời gian đã hẹn.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
A. Làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
D. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ không thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đến đúng giờ so với thời gian đã hẹn.
B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.
D. Nói một đằng, làm một nẻo.
Câu 13. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Rao ngọc, bán đá.
B. Treo đầu dê, bán thịt chó.
C. Nói có sách, mách có chứng.
D. Chữ tín còn quý hơn vàng mười.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Giữ chữ tín không phải là chuẩn mực đạo đức trong quan hệ xã hội.
B. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.
C. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
Câu 15. A và D là đôi bạn thân từ nhỏ, lại cùng học chung một lớp. Mấy hôm nay A bị ốm, D hứa với A buổi chiều sẽ mang vở đến cho bạn mượn để ghi lại bài và giúp bạn học. Nhưng đến chiều, do mải xem phim nên D đã không tới nhà A. Thấy vậy, mẹ D nhắc nhở, D bực bội nói: “Ôi dào, chiều nay con không đến thì ngày mai cũng được mà, có sao đâu mẹ”.
Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?
A. Bạn A.
B. Bạn D.
C. Mẹ bạn D.
D. Hai bạn A và D.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Một số học sinh cho rằng chỉ cần học thuộc bài là đủ để đạt điểm cao, không cần hiểu sâu. Tuy nhiên, khi làm bài tập vận dụng và các đề thi mở rộng, các em thường gặp khó khăn. Cô giáo nhấn mạnh việc hiểu bài và vận dụng kiến thức là dấu hiệu của học tập tích cực và tự giác.”
a) Học thuộc lòng là phương pháp duy nhất để học tập hiệu quả.
b) Hiểu bài giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế và giải quyết vấn đề.
c) Học tập tích cực đòi hỏi sự chủ động và sáng tạo của học sinh.
d) Điểm số cao chỉ dựa vào may mắn hoặc sự giúp đỡ từ người khác.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Minh hứa với cô giáo sẽ hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn và nhờ cô gia hạn thêm 1 ngày vì có việc gia đình. Tuy nhiên, Minh không hoàn thành bài tập theo đúng thời gian đã hứa lần đầu và cũng không thông báo với cô. Điều này khiến cô giáo thất vọng và giảm điểm phần thái độ học tập của Minh.”
a) Không thông báo khi không giữ được lời hứa làm giảm uy tín cá nhân.
b) Hứa rồi không làm không ảnh hưởng gì đến cách đánh giá của giáo viên.
c) Giữ chữ tín giúp xây dựng niềm tin giữa học sinh và thầy cô.
d) Lời hứa có thể dễ dàng phá bỏ mà không cần suy nghĩ hậu quả.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................