Phiếu trắc nghiệm Công dân 7 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 7 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Truyền thống "tôn sư trọng đạo, hiếu học, hiếu thảo" là truyền thống gì?
A. Truyền thống trong lao động.
B. Truyền thống giáo dục và gia đình.
C. Truyền thống bảo vệ tổ quốc.
D. Truyền thống về nghề truyền thống.
Câu 2: Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương là hành động gì?
A. Bảo vệ và phát huy truyền thống của quê hương.
B. Làm suy yếu các truyền thống tốt đẹp.
C. Thực hiện các hành vi phá hoại cộng đồng.
D. Tạo ra những truyền thống mới mà không tôn trọng truyền thống cũ.
Câu 3: Di sản văn hóa là gì?
A. Là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
B. Là những vật phẩm nghệ thuật được tạo ra trong thời hiện đại.
C. Là những vật phẩm do người dân sáng tạo để sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
D. Là những sản phẩm công nghệ mới nhất.
Câu 4: Di sản văn hóa được phân thành bao nhiêu loại?
A. Một loại: Di sản vật thể.
B. Hai loại: Di sản vật thể và di sản phi vật thể.
C. Ba loại: Di sản vật thể, phi vật thể và di sản công nghệ.
D. Nhiều loại: vật thể, phi vật thể và các loại di sản khác.
Câu 5: Di sản văn hóa vật thể là gì?
A. Là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
B. Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
C. Là những câu chuyện, truyền thuyết được truyền miệng qua các thế hệ.
D. Là những tập tục, phong tục trong cộng đồng.
Câu 6. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự đáp nghĩa, biết ơn với công lao nuôi nấng, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ?
A. Hiếu thảo.
B. Hiếu học.
C. Cần cù.
D. Trung thực.
Câu 7. Hát quan họ là nét đẹp truyền thống của tỉnh nào sau đây?
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Bắc Ninh.
D. Hải Dương.
Câu 8. Làm gốm Bát Tràng là nét đẹp nghề truyền thống của tỉnh thành nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Ninh Bình.
C. Thái Bình.
D. Hưng Yên.
Câu 9. Những món quà quyên góp của người dân đến đồng bào miền Trung chịu thiệt hại về bão lũ là xuất phát từ truyền thống nào sau đây?
A. Tương thân, tương ái.
B. Dũng cảm.
C. Cần cù lao động.
D. Hiếu học.
Câu 10. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống hiếu học?
A. Vì cần cù lao động nên cuối năm vựa lúa nhà ông S đạt sản lượng cao.
B. Anh P vận động bà con phát triển truyền thống làm nón của quê hương.
C. H luôn tự giác trong học tập vì thế năm nào H cũng đạt thành tích cao.
D. Chị M thường xuyên tham gia các chương trình thiện nguyện.
Câu 11. Di sản văn hóa được phân chia thành hai loại hình đó là di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa phi vật thể.
B. di sản văn hóa vật chất.
C. di sản văn hóa tập thể.
D. di sản văn hóa cộng đồng.
Câu 12. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản văn hóa cộng đồng.
D. Di sản văn hóa tập thể.
Câu 13. Sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Di sản văn hóa vật thể.
B. Di sản văn hóa phi vật thể.
C. Di sản văn hóa cộng đồng.
D. Di sản văn hóa tập thể.
Câu 14. Phương án nào sau đây thuộc di sản văn hóa vật thể?
A. Danh lam thắng cảnh.
B. Ca dao, tục ngữ.
C. Câu hò ví dặm.
D. Làn điệu dân ca.
Câu 15. Phương án nào sau đây thuộc di sản văn hóa vật thể?
A. Nhã nhạc cung đình Huế.
B. Hát Xoan.
C. Ca trù.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Trên đường đi học về, Minh thấy một cụ già đang loay hoay dắt xe qua đường. Dù vội về để kịp giờ học thêm, Minh vẫn dừng lại giúp cụ. Sau đó, em tiếp tục đạp xe thật nhanh để không trễ giờ.”
a) Minh đã thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ người khác.
b) Vì bận học, Minh có thể bỏ qua người gặp khó khăn mà không sao.
c) Việc giúp cụ già thể hiện trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng.
d) Chỉ giúp người thân trong gia đình mới thể hiện sự quan tâm.
Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Trong một giờ học, cô giáo yêu cầu học sinh kể tên di sản văn hóa thế giới của Việt Nam. Một số bạn kể được: Vịnh Hạ Long, Quần thể Tràng An, Nhã nhạc cung đình Huế... Cô giáo khen ngợi và nhắc: “Không chỉ biết tên mà còn cần giữ gìn, bảo vệ và tự hào về những giá trị đó”.”
a) Vịnh Hạ Long là một trong các di sản văn hóa phi vật thể.
b) Nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hóa phi vật thể.
c) Học sinh chỉ cần biết tên di sản, không cần tìm hiểu ý nghĩa.
d) Giáo dục về di sản trong nhà trường giúp nâng cao ý thức bảo tồn.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................