Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản kết nối Bài 20: Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 20: NUÔI THUỶ SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

(20 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP là

A. quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh.

B. nội quy thực hành áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, phát triển thuỷ sản bền vững.

C. luật thực hành áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, phát triển thuỷ sản bền vững. 

D. quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, phát triển thuỷ sản bền vững.

Câu 2: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với cơ sở nuôi là

A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.

B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.

C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.

D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 3: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với cơ sở chế biến là

A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.

B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.

C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.

D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 4: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với người lao động là

A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.

B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.

C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.

D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 5: Lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với người tiêu dùng là

A. giảm vốn, chất lượng sản phẩm ổn định, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt.

B. làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động.

C. biết rõ nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn.

D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí kiểm tra, có cơ hội xuất khẩu.

Câu 6: Theo tiêu chuẩn VietGAP, địa điểm nuôi không có đặc điểm

A. an toàn lao động.

B. có nguy cơ về an toàn vệ sinh thực phẩm.

C. đảm bảo vệ sinh môi trường

D. nằm trong vừng quy hoạch nuôi thủ sản.

Câu 7: Theo tiêu chuẩn VietGAP, trong lựa chọn và thả giống

A. con giống phải có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sơ có kiểm soát chất lượng theo đúng quy định.

B. con giống không có dấu hiệu bệnh nên không cần kiểm dịch.

C. không khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi.

D. có thể thả giống vào bất cứ mùa nào trong năm.

Câu 8: Theo tiêu chuẩn VietGAP, trong quản lí và chăm sóc

A. sử dụng thức ăn giống nhau cho tất cả các giai đoạn phát triển của động vật thuỷ sản.

B. thức ăn bị nấm mốc có thể rửa sạch và sấy khô rồi dùng tiếp.

C. cho ăn vào chiều mát hoặc sáng sớm, lượng thức ăn và cách ăn phù hợp.

D. sử dụng hormone tăng trưởng để động vật thuỷ sản lớn nhanh hơn.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU) 

Câu 1: Vì sao phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi?

A. Giúp tiêu diệt các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm,... trên con giống, bảo vệ con nuôi khỏi dịch bệnh.

B. Giúp bể nước thả con giống không bị đục.

C. Giúp tiêu diệt các sinh vật phù du trong nước.

D. Giúp tiêu diệt các động, thực vật thuỷ sinh trong nước.

Câu 2: Vì sao vào ban đêm, vào nhưng ngày trời âm u và các tháng cuối vụ phải quan tâm đến việc sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hoà tan cho ao nuôi?

A. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình hô hấp bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.

B. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.

C. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình quang hợp bị ảnh hưởng khiến cho oxygen bị giảm xuống.

D. Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc oxygen từ không khí khuếch tán vào nước ít nhất.

Câu 3: Theo tiêu chuẩn VietGAP, trong quản lí môi trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thuỷ sản kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay