Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đâu là phương thức chăn nuôi phổ biến ở miền núi và trung du?
A. Chăn thả tự do
B. Chăn nuôi trang trại công nghiệp
C. Chăn nuôi khép kín trong nhà kính
D. Nuôi ghép nhiều loại vật nuôi
Câu 2: Nghề chăn nuôi có vai trò gì đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Chỉ cung cấp thực phẩm cho con người
B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón
C. Chỉ giúp tăng thu nhập cho người dân
D. Không ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế
Câu 3: Đâu là nguyên tắc khi sử dụng thức ăn cho vật nuôi?
A. Đảm bảo đủ dinh dưỡng, sạch sẽ và phù hợp với từng giai đoạn phát triển
B. Chỉ cho ăn một loại thức ăn để dễ kiểm soát
C. Không cần thay đổi khẩu phần ăn theo độ tuổi
D. Chỉ cho ăn khi vật nuôi có biểu hiện suy dinh dưỡng
Câu 4: Phương thức chăn nuôi khép kín giúp nâng cao hiệu quả sản xuất bằng cách nào?
A. Giảm tối đa chi phí chuồng trại
B. Không cần đầu tư vào hệ thống xử lý môi trường
C. Kiểm soát từ khâu giống, thức ăn đến chế biến và tiêu thụ
D. Chỉ áp dụng được với chăn nuôi bò sữa
Câu 5: Dấu hiệu nào cho thấy gà bị bệnh Newcastle (dịch tả gà)?
A. Ăn nhiều hơn bình thường
B. Mọc lông nhanh bất thường
C. Chỉ có dấu hiệu sốt nhẹ
D. Thở khò khè, tiêu chảy, liệt chân cánh
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là tiềm năng phát triển chăn nuôi ở nước ta?
A. Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng.
B. Liên kết doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày càng mở rộng
C. Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều.
D. Diện tích đất dành cho chăn nuôi ngày càng mở rộng.
Câu 7: Từ chất thải vật nuôi, người ta thường có thể sản xuất ra sản phẩm nào sau đây?
A. Khí sinh học (biogas)
B. Vật liệu xây dựng
C. Nguyên liệu cho ngành dệt may
D. Thức ăn chăn nuôi
Câu 8: Ý nào dưới đây là không phù hợp để mô tả đặc điểm sinh lí của vật nuôi non?
A. Chức năng của cơ quan tiêu hóa chưa hoàn thiện.
B. Có sức đề kháng cao nên ít có nguy cơ mắc bệnh.
C. Cường độ sinh trưởng lớn.
D. Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
Câu 9: Việc bổ sung các viên sỏi nhỏ vào thức ăn cho gà con từ tuần tuổi thứ hai trở đi nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp một số chất khoáng cho con vật.
B. làm cho thức ăn nhìn hấp dẫn hơn.
C. Làm tăng khối lượng thức ăn
D. Giúp quá trình nghiền thức ăn trong dạ dày tốt hơn, làm tăng tỉ lệ tiêu hóa.
Câu 10: Ý nào dưới đây không phải là triển vọng ngành chăn nuôi của nước ta?
A. Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín.
B. Chăn nuôi bằng phương thức chăn thả hoàn toàn.
C. Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
D. Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững.
Câu 11: Đâu là công thức tính chi phí cho nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn?
A. Tổng chi phí = Chi phí con giống + Chi phí chuẩn bị chuồng trại + Chi phí thức ăn + Chi phí thuốc thú y + Chi phí điện, nước + Chi phí khác
B. Tổng chi phí = Chi phí con giống + Chi phí chuẩn bị chuồng trại + Chi phí thức ăn + Chi phí điện, nước + Chi phí khác
C. Tổng chi phí = Chi phí con giống + Chi phí chuẩn bị chuồng trại + Chi phí nhân công + Chi phí thuốc thú y + Chi phí điện, nước + Chi phí khác
D. Tổng chi phí = Chi phí con giống + Chi phí chuẩn bị chuồng trại + Chi phí thức ăn + Chi phí thuốc thú y + Chi phí khác
Câu 12: Chất lượng vật nuôi đực giống sẽ tác động trực tiếp đến khía cạnh nào?
A. Số lượng và chất lượng đàn con sinh ra
B. Chất lượng thịt
C. Chất lượng sữa
D. Chất lượng trứng
Câu 13: Ý nào dưới đây là không phù hợp để mô tả phương thức nuôi công nghiệp (nuôi nhốt)?
A. Con vật được nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, chỉ ăn các loại thức ăn do con người cung cấp.
B. Cho năng suất cao, chủ động kiểm soát được dịch bệnh.
C. Cần mức đầu tư cao.
D. Sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn sẵn có ở địa phương.
Câu 14: Ý nào dưới đây phù hợp để mô tả việc vệ sinh thân thể vật nuôi?
A. Cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí
B. Cho con vật ăn thức ăn sạch và đủ chất
C. Tiêm vaccine đầy đủ
D. Dọn chuồng nuôi hằng ngày
Câu 15: Để đảm bảo chuồng nuôi có chiếu sáng phù hợp, tránh mưa hắt, gió lùa, người ta thường làm chuồng theo hướng nào?
A. Hướng đông hoặc đông bắc
B. Hướng nam hoặc đông nam
C. Hướng bắc hoặc tây bắc
D. Hướng tây hoặc tây nam
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi tìm hiểu về nuôi trồng thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Nuôi trồng thủy sản là hoạt động nuôi trồng các loài thủy sản trong môi trường nước.
b) Thức ăn cho thủy sản cần được lựa chọn cẩn thận để tránh ô nhiễm nguồn nước và tăng hiệu quả kinh tế.
c) Sử dụng hóa chất trong nuôi trồng thủy sản không gây hại nếu sử dụng đúng liều lượng.
d) Tất cả các loại cá đều có thể sống chung trong một ao nuôi.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Việt Nam có khả năng sẽ vươn lên vị trí thứ 2 châu Á về tiêu thụ thịt lợn. Việt Nam tiếp tục là một trong số những nước tiêu thụ thịt lợn bình quân đầu người hàng đầu thế giới, đứng thứ ba ở châu Á sau Trung Quốc và Hàn Quốc và được dự báo sẽ vươn lên vị trí thứ 2 vào cuối năm 2021. Sự phát triển của ngành chăn nuôi lợn thịt Việt Nam là động lực chính của ngành thức ăn trong nước. Sản lượng thịt lợn dự kiến tăng lên 4 triệu tấn vào năm 2025, trước khi đạt mức 4,7 triệu tấn vào năm 2030, tương ứng với tốc độ tăng trưởng bình quân năm 3,1% trong giai đoạn 2021-2030.
(Nguồn: The Voice of Vietnam)
a) Việt Nam có tiềm năng trở thành quốc gia tiêu thụ thịt lợn lớn thứ hai châu Á vào cuối năm 2021, theo dự báo của OECD.
b) Tốc độ tăng trưởng bình quân năm của sản lượng thịt lợn Việt Nam năm 2030 lớn gần gấp đôi sản lượng thịt lợn Việt Nam năm 2021.
c) Ngành chăn nuôi lợn thịt Việt Nam là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước.
d) Sản lượng thịt lợn ở Việt Nam có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2021-2030.