Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Chăn nuôi là ngành cung cấp:
A. thực phẩm cho trồng trọt
B. sức kéo cho giao thông
C. hàng hóa cho thủy sản
D. phân bón cho nông nghiệp
Câu 2: Giống bò bản địa Việt Nam có bộ lông màu vàng, da mỏng là
A. bò Wagyu
B. bò sữa
C. bò vàng
D. bò Jersey
Câu 3: Phương án nào sau đây chỉ ra điểm khác biệt giữa gà Đông Tảo đối với các giống gà khác?
A. Thân hình nhỏ gọn, di chuyển nhanh nhẹn.
B. Đôi chân to, sần sùi đặc trưng.
C. Bộ lông sặc sỡ với nhiều màu sắc.
D. Khả năng đẻ trứng đều đặn quanh năm.
Câu 4: Ưu điểm nổi bật của chăn nuôi tự do so với các phương thức khác là
A. tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên, giảm chi phí chăn nuôi.
B. phù hợp với quy mô lớn, cung cấp sản phẩm đồng nhất.
C. kiểm soát tốt dịch bệnh và tối ưu hóa năng suất.
D. dễ dàng áp dụng công nghệ hiện đại vào chăn nuôi.
Câu 5: Vai trò chính của việc nuôi dưỡng vật nuôi đối với đời sống là
A. giảm sự phụ thuộc vào lao động.
B. đáp ứng nhu cầu thực phẩm hàng ngày.
C. tăng chi phí sản xuất trong nông nghiệp.
D. tạo ra các giống vật nuôi mã gen tốt.
Câu 6: Khi chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi đực giống, người chăn nuôi cần chú ý:
A. hạn chế cho vật nuôi hoạt động nhiều.
B. tắm rửa, vệ sinh chuồng trại theo năm.
C. tiêm vaccine phòng bệnh đúng thời gian.
D. bổ sung kháng sinh vào khẩu phần ăn.
Câu 7: Kĩ thuật chăm sóc vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Vật nuôi đực giống cần vận động nhiều, vật nuôi cái sinh sản cần vận động nhẹ nhàng.
B. Vật nuôi đực giống cần không gian chuồng nuôi hẹp, vật nuôi cái sinh sản cần không gian rộng rãi.
C. Vật nuôi đực cần ăn khẩu phần ăn giàu xơ, vật nuôi cái sinh sản cần ăn khẩu phần ăn nhiều nước.
D. Vật nuôi đực giống cần hạn chế tắm rửa, vật nuôi cái sinh sản cần tắm rửa thường xuyên.
Câu 8: Phòng bệnh cho vật nuôi quan trọng nhất là vì
A. đảm bảo vật nuôi không bị căng thẳng trong quá trình nuôi.
B. tăng cường sức khỏe vật nuôi và giảm chi phí điều trị.
C. giảm thời gian nuôi vật nuôi để xuất chuồng sớm hơn.
D. tăng số lượng vật nuôi trong đàn một cách tự nhiên.
Câu 9: Tác nhân gây ra các bệnh giun, sán cho vật nuôi là
A. thức ăn mất vệ sinh
B. vi sinh vật gây bệnh
C. môi trường quá nóng
D. động vật kí sinh
Câu 10: Kĩ thuật nào sau đây giúp vật nuôi tăng khả năng miễn dịch?
A. Đặt chuồng trại nơi có ánh sáng tự nhiên mạnh.
B. Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine theo quy định.
C. Để vật nuôi tự kiếm ăn ngoài môi trường tự nhiên.
D. Cho vật nuôi ăn khẩu phần giàu chất béo.
Câu 11: Chuồng gà thịt cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?
A. Thoáng mát vào mùa hè.
B. Nhiều cửa sổ, cửa ra vào.
C. Cao 10m, rộng tối thiểu 5m.
D. Sát cạnh cống nước thải.
Câu 12: Thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm thức ăn công nghiệp chế biến sẵn dành cho gà?
A. Giun đất
B. Rau bèo
C. Bột cá
D. Đầu tôm
Câu 13: Nhiệm vụ của nghề kỹ sư chăn nuôi là:
A. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi.
B. Chọn và nhân giống cho vật nuôi, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
C. Chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho vật nuôi.
D. Phòng bệnh, khám bệnh cho vật nuôi, nghiên cứu, thử nghiệm các loại thuốc vaccine cho vật nuôi.
Câu 14: Vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi là:
A. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra. nâng cao năng suất chăn nuôi.
B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi. nâng cao năng suất chăn nuôi.
C. Nâng cao năng suất chăn nuôi.
D. Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 15: Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ:
A. Cơ học.
B. Vi sinh vật
C. Di truyền.
D. Hóa học.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi bàn luận các vấn đề chăn nuôi gà thịt trong nông hộ. Các học sinh đã có những nhận định như sau:
a) Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ không đạt hiệu quả kinh tế ổn định như chăn nuôi gà thả vườn.
b) Theo số liệu của Cục Chăn nuôi, tổng đàn gà của Việt Nam vào năm 2022 có 453.3 triệu con, trong đó có 364,67 triệu con gà thịt.
c) Trong cơ cấu chăn nuôi gà, khu vực miền Bắc có tỷ trọng thấp hơn so với khu vực miền Nam.
d) Năm 2021 - 2022, tổng số hộ chăn nuôi gà tăng từ 8.662 triệu hộ lên đến 9.018 triệu hộ.
Câu 2: Nuôi gà thịt là một trong những mô hình chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, mang lại hiệu quả kinh tế cao và nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng cho con người. Để đàn gà phát triển tốt, đạt năng suất cao, việc áp dụng kĩ thuật nuôi gà thịt đúng là cách vô cùng quan trọng.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nuôi gà thịt là mô hình chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao.
b) Gà con cần khỏe mạnh, lông nhiều màu, mắt to, chân khô ráo.
c) Có thể sử dụng xi măng, mùn cưa hoặc rơm ướt để lót nền chuồng gà.
d) Vệ sinh chuồng trại và cung cấp dinh dưỡng đầy đủ giúp giảm chi phí điều trị, nâng cao năng suất và lợi nhuận.