Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Cơ chế gia tăng dân số tự nhiên được xác định thông qua hiệu số giữa:
A. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư
B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
C. Số trẻ em sinh ra và số người chết đi
D. Tỉ lệ trẻ em so với dân số trung bình
Câu 2: Trong đánh giá cơ cấu dân số theo tuổi qua các kiểu tháp dân số, sự khác biệt giữa tháp dân số mở rộng, ổn định và thu hẹp chủ yếu được xác định bởi:
A. Sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư
B. Mức sinh và tỷ lệ tử của từng nhóm tuổi
C. Tỉ lệ giới tính ở mỗi nhóm tuổi
D. Sự biến đổi của cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
Câu 3: Đô thị hoá quá nhanh có thể gây ra những hệ quả tiêu cực về mặt xã hội như:
A. Nâng cao thu nhập và tạo nhiều việc làm
B. Thay đổi cơ cấu lao động một cách tích cực
C. Gia tăng bạo lực, tội phạm và các tệ nạn xã hội
D. Phổ biến văn hoá, lối sống hiện đại
Câu 4: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự quá tải của các đô thị lớn là:
A. Dân cư phân bố đồng đều giữa nông thôn và thành thị
B. Dân số tăng nhanh, dòng người di cư từ nông thôn ra đô thị mạnh mẽ
C. Đô thị hoá chậm, thiếu các khu công nghiệp và dịch vụ
D. Môi trường đô thị ngày càng trong lành, không có vấn đề ô nhiễm
Câu 5: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng về vai trò của khoa học – công nghệ đối với phát triển kinh tế?
A. Giúp tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn
B. Không ảnh hưởng đến công suất sử dụng máy móc
C. Là yếu tố ít quan trọng so với tài nguyên thiên nhiên
D. Chỉ có tác động đến ngành công nghiệp
Câu 6: Một quốc gia có GDP cao hơn GNI, điều này có thể do:
A. Quốc gia đó có nhiều lao động làm việc ở nước ngoài
B. Nền kinh tế phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài
C. Quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao
D. Quốc gia không có hoạt động xuất nhập khẩu
Câu 7: Nếu một quốc gia có cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thay đổi theo hướng đô thị hóa mạnh, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
B. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp
C. Dân cư dịch chuyển từ đô thị về nông thôn
D. Giảm nhu cầu lao động có tay nghề cao
Câu 8: Chính sách phát triển nông nghiệp tác động lớn nhất đến yếu tố nào sau đây?
A. Điều kiện khí hậu
B. Cơ cấu và quy mô sản xuất
C. Sinh vật cung cấp giống cây trồng
D. Mặt nước nuôi trồng thủy sản
Câu 9: Tại sao các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển thường đầu tư mạnh vào thị trường tiêu thụ nông sản?
A. Giúp kiểm soát hoàn toàn giá cả trên thị trường toàn cầu
B. Đảm bảo sản phẩm được tiêu thụ nhanh chóng, giảm thất thoát
C. Tăng sự phụ thuộc vào xuất khẩu nông sản
D. Giảm sự cạnh tranh với các ngành kinh tế khác
Câu 10: Vì sao chăn nuôi ngày càng có xu hướng công nghiệp hóa?
A. Để giảm chi phí đầu tư ban đầu
B. Vì chăn nuôi truyền thống không hiệu quả
C. Vì nhu cầu xuất khẩu ngày càng giảm
D. Để nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm
Câu 11: Tại sao lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường?
A. Vì rừng tạo cảnh quan đẹp
B. Vì rừng giúp tăng năng suất nông nghiệp
C. Vì rừng giúp giảm lượng khí CO₂ trong khí quyển
D. Vì rừng cung cấp nguồn tài nguyên gỗ dồi dào
Câu 12: Cho bảng số liệu: Số lượng và cơ cấu trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019:
Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số lượng của các trang trại ở nước ta trong giai đoạn 2011 - 2019 là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 13: Nhân tố có ảnh hưởng nhiều tới hình thức tố chức sản xuất nông nghiệp là
A. sinh vật và nguồn nước.
B. khí hậu, các dạng địa hình.
C. dân cư và nguồn lao động.
D. quan hệ sở hữu ruộng đất.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay?
A. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.
D. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây không phải là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa?
A. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
B. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
C. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................