Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều Bài 15: quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 15: quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều  Bài 15: quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

CHƯƠNG 6. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ

BÀI 15: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ được gọi là

A. quy luật thống nhất.

B. quy luật phi địa đời.

C. quy luật địa đới.

D. quy luật đại cao.

Câu 2: Do Trái Đất hình cầu và vị trí của nó so với Mặt Trời đã làm cho

A. các cảnh quan trên bề mặt Trái Đất ít thay đổi.

B. các thành phần tự nhiên giống nhau ở khắp mọi nơi.

C. các thành phần tự nhiên và cảnh quan thay đổi có quy luật từ xích đạo về cực.

D. các thành phần tự nhiên và cảnh quan giống nhau ở hai bán cầu.

Câu 3: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo

A. thời gian trong năm

B. chiều từ đông sang tây

C. độ cao địa hình

D. chiều từ bắc xuống nam

Câu 4: Nguyên nhân sinh ra quy luật địa đới là do

A. lượng bức xạ thay đổi theo mùa

B. góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ

C. góc nhập xạ thay đổi theo kinh độ

D. lượng bức xạ thay đổi theo ngày đêm

Câu 5: Nguyên nhân sinh ra quy luật phi địa đới là do

A. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời

B. sự phân bố lục địa, đại dương và núi cao

C. góc nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực

D. sự thay đổi lượng mưa ở các vùng đồi núi

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây tạo ra quy luật địa ô?

A. Các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến

B. Các dãy núi chạy theo hướng vĩ tuyến

C. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo độ cao.

D. Góp nhập xạ giảm dần từ Xích đạo về cực.

Câu 7: Các quy luật địa đới và phi địa đới có đặc điểm là?

A. diễn ra độc lập và riêng rẽ

B. diễn ra đồng thời và tương hỗ

C. quy luật phi địa đới chiếm chủ yếu

D. tác động giống nhau lên tự nhiên

Câu 8: Quy luật địa đới là?

A. quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.

B. sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

C. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình

D. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ

Câu 9: Quy luật phi địa đới là?

A. quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.

B. sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

C. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình

D. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ

Câu 10: Quy luật địa ô là?

A. quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.

B. sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

C. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình

D. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ

Câu 11: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới?

A. Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới .

B. Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.

C. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.

D. Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.

Câu 12: Ọuy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên

A. Địa đới.

B. Địa ô

C. Đai cao.

D. Thống nhất.

Câu 13: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. Vĩ độ.

B. Độ cao

C. Kinh độ.

D. Các mùa

Câu 14: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đên cực là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.           

B. địa ô.

C. thống nhất.      

D. đai cao.

Câu 15: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ?

A. Vòng tuần hoàn của nước.

B. Các hoàn lưu trên đại dương.

C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.

D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.

Câu 16: Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?

A. Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.

B. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.

C. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.

D. Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất

Câu 17: Đất đai bị xói mòn, rửa trôi là do hoạt đông nào của con người gây ra?

A. Chặt phá rừng.

B. Xây dựng nhà máy.

C. Làm đường giao thông.

D. Xây dựng đập thủy điện.

Câu 18: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là

A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.

B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.

C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.

Câu 19: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là

A. Sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.

C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.

D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao .

Câu 20: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là

A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.

B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.

C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao.

D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao

2. THÔNG HIỂU (8 Câu)

Câu 1: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.

B. Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.

C. Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

D. Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng với quy luật địa đới?

A. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

B. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

C. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

D. Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vị trí gần hay xa đại dương.

Câu 3: Ý nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra tính địa đới?

A. Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.

B. Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.

C. Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.

D. Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào đất đỏ badan thích hợp.

B. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào khí hậu các cao nguyên trên 1000m mát mẻ.

C. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào độ cao của các cao nguyên thích hợp.

D. Chè là loại cây cận nhiệt, vùng Tây Nguyên nước ta có thể trồng được cây chè nhờ vào có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.

Câu 5: Ý nào dưới đây là biểu hiện của quy luật đai cao?

A. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.

B. Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.

C. Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.

D. Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.

Câu 6: Vì sao lại có quy luật phi địa đới trên Trái Đất?

A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ.

B. Độ dốc, hướng sườn và hướng phơi của các dạng địa hình làm thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời ở các vùng núi.

C. Nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra làm lục địa, đại dương và các dạng địa hình núi cao.

D. Năng lượng bên ngoai Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do sự vận động tự quay của Trái Đất.

B. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

C. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.

D. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do các tác nhân ngoại lực như gió, mưa.

Câu 8: Ý nào dưới đây đúng khi nói về biểu hiện của quy luật địa ô?

A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.

B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.

C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.

D. Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.

3. VẬN DỤNG (7 Câu)

Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết các yếu tố tự nhiên thể hiện quy luật địa đới trong hình?

A. Sự phân bố các vòng đai nhiệt

B. Các đai khí áp

C. Gió trên trái đất.

D. Cả A, B, C

Câu 2: Hãy cho biết đoạn thông tin sau viết về sự thay đổi của cảnh quan theo quy luật nào và giải thích.

“Trên các sườn núi hướng về loang mạc Xa-ha-ra là cảnh quan hoang mạc núi, khắp nơi chỉ thấy sườn núi đá trơ trụi, khô cằn; gần tới đỉnh, nhờ nhiệt độ giảm, mát và ẩm hơn nên xuất hiện các đồng cỏ, cây bụi nhỏ”.

A. biểu hiện của quy luật địa đới

B. biểu hiện của quy luật địa ô

C. biểu hiện của quy luật phi địa đới

D. biểu hiện của quy luật đai cao

Câu 3: Vòng đai nóng trên Trái Đất

A. nằm giữa các đường đẳng nhiệt +200 của tháng nóng nhất.

B. nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

C. nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50 B đến vĩ tuyến 50N

D. nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +200 của hai bán cầu.

Câu 4: Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi các vòng đai

A. Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.

B. Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.

C. Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.

D. Hai vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.

Câu 5: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp phân bố theo thứ tự như thế nào?

A. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.

B. Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.

C. Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.

D. Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.

Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh địa lí.

B. Quy luật địa ô.

C. Quy luật địa đới.

D. Quy luật đai cao.

Câu 7: “Theo chiều Bắc - Nam, lãnh thổ nước ta phân hóa thành 2 phần lãnh thổ phía Bắc từ dãy Bạch Mã (160B) trở ra, thiên nhiên đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; lãnh thổ phía Nam từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào, thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa”. Đây là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh địa lí.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật đai cao.

D. Quy luật địa ô.

4. VẬN DỤNG CAO (5 Câu)

Câu 1: Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 400B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật địa đới.

B. Quy luật đai cao

C. Quy luật địa ô.

D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí.

Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự như thế nào?

A. Gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.

B. Gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.

C. Gió Đông, gió Tây, gió Đông.

D. Gió cực, gió Tây, gió Tín phong.

Câu 3: Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố ra sao?

A. Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

B. Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

C. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

D. Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.

Câu 4: Vòng đai lạnh trên trái đất có vị trí

A. Nằm giữa đờng đẳng nhiệt + 10oC và 0oC.

B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt + 10oC và 0oC của tháng nóng nhất .

C. Nằm từ vĩ tuyến 50o đến vĩ tuyến 70o.

D. Nằm từ vòng cực đến vĩ tuyến 70o

Câu 5: Vòng đai băng giá vĩnh cửu có đặc điểm

A. Nằm bao quanh cực, nhiệt độ tháng nóng nhất dưới 0oC.

B. Nằm bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm dưới 0oC.

C. Nằm từ vĩ tuyến 70o lên cực, nhiệt độ tháng nóng nhất dưới 0oC.

D. Nằm từ vĩ tuyến 70o lên cực, nhiệt độ quanh năm dưới 0oC.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay