Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều Bài 6: ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình về mặt trái đất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình về mặt trái đất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

CHƯƠNG 2: THẠCH QUYỂN

BÀI 6: ngoại lực VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH VỀ MẶT TRÁI ĐẤT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 câu)

Câu 1: Ngoại lực giống với nội lực ở điểm nào sau đây?

A. Đều có xu hướng san bằng bề mặt Trái Đất.

B. Đều làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

C. Đều có xu hướng giảm độ cao của các dạng địa hình.

D. Đều có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề hơn.

Câu 2: Ngoại lực khác với nội lực ở điểm nào sau đây?

A. Xảy ra sau và chậm hơn so với nội lực.

B. Không làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất.

C. Có xu hướng nâng cao địa hình bề mặt Trái Đất.

D. Có xu hướng san bằng địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 3: Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tố

A. tác động của quá trình nội sinh.

B. liên quan tới hiện tượng tạo núi.

C. tác động của quá trình ngoại lực.

D. quyết định đến sự khác biệt của địa hình.

Câu 4: Các quá trình ngoại lực bao gồm

A. tạo núi, vận chuyển, bồi tụ và bóc mòn.

B. phong hoá, bảo mòn, uốn nếp và đứt gãy.

C. bóc môn, nâng lên, hạ xuống và phong hoả.

D. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.

Câu 5: Quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần và tính chất được gọi là quá trình

A. bào mòn.

B. phong hoá hóa học.

C. phong hoá sinh học.

D. phong hoá lí học.

Câu 6: Quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá, khoáng vật được gọi là quá trình

A. xâm thực.

B. phong hoá hoá học

C. phong hoá lí học.

D. phong hoá sinh học.

Câu 7: Quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Quá trình phong hóa làm phá hủy, biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. Quá trình bóc mòn làm dời chuyển các sản phẩm đã bị phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu.

C. Quá trình vận chuyển làm di chuyển vật liệu bị phá hủy từ nơi này đến nơi khác.

D. Cả A, B, C

Câu 8: Tác động của quá trình bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất là?

A. Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển.

B. Làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như nón phóng vật, bãi bồi và đồng bằng châu thổ, thạch nhũ, đun cát, cồn các, bãi biển, cồn cát tắm, đồng bằng băng thủy,…

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Câu 9: Ngoại lực là?

A. Lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

B. Lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. Lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ mặt trời.

D. Lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt trái đất.

Câu 10: Ngoại lực là lực phát sinh từ

A. lớp vỏ Trái Đất

B. bên trong Trái Đất

C. các thiên thể trong hệ Mặt Trời

D. bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất

Câu 11: Bồi tụ được hiểu là quá trình

A. Tích tụ các vật liệu phá huỷ.

B. Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện tượng uốn nếp.

C. Tích tụ các vật liệu trong lòng đất.

D. Tạo ra các mỏ khoáng sản.

Câu 12: Phong hóa lý học xảy ra chủ yếu do

A. nước và các hợp chất trong nước.

B. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

C. sự phá hủy đá và các khoảng vật dưới tác động của sinh vật.

D. Phong hoá, đứt gãy, xâm thực, bồi tụ.

Câu 13: Phong hóa là quá trình

A. phá huỷ các loại đá và khoáng vật.

B. làm các sản phẩm đã bị phá huỷ dời khỏi vị trí ban đầu.

C. di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ từ nơi này đến nơi khác.

D. tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ tạo nên địa hình mới.

Câu 14: Tác động của ngoại lực là một chu trình diễn ra tuần tự theo các quá trình sau

A. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.

B. phong hoá – bồi tụ – bóc mòn – vận chuyển.

C. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.

D. phong hoá – bóc mòn – bồi tụ – vận chuyển.

Câu 15: Phong hóa sinh học là?

A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

B. Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

C. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

D. Đáp án khác

Câu 16: Bóc mòn là quá trình?

A. chuyển dời các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực.

B. bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông (do nước chảy tràn)

C. bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn.

D. bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá hủy đá tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá,…

Câu 17: Phong hóa hóa học là?

A. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng.

B. Là quá trình phá hủy làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước như CO­2, O2,…

C. Là quá trình phá hủy đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học.

D. Đáp án khác

Câu 18: Nguyên nhân dẫn đến quá trình phong hóa lí học là?

A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

B. Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

C. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

D. Cả A, B, C

Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến quá trình phong hóa hóa học là?

A. Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,… Tác động va đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người.

B. Do khí hậu nóng ẩm, có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan như đá vôi, thạch cao,… dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm và khí carbonic.

C. Trong quá trình sinh trưởng, vi khuẩn, nấm, rễ cây, động vật phá hủy đá thông qua quá trình tìm kiếm thức ăn và nguồn dinh dưỡng, tìm nơi cư trú,…

D. Cả A, B, C

Câu 20: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình lần lượt là

A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ.

B. phong hoá - bổi tụ - bóc mòn - vận chuyển.

C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ.

D. phong hoá - bóc mòn - bồi tụ - vận chuyển.

Câu 21: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển .. ).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

2. THÔNG HIỂU (8 Câu)

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không phải do phong hóa lý học?

A. Khí hậu lạnh.

B. Thay đổi nhiệt độ.

C. Sự đóng băng của nước.

D. Thể tích tăng lên.

Câu 2: Tại sao vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh?

A. gió thổi mạnh.

B. nhiều bão cát.

C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.

D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.

Câu 3: Vì sao sự đóng băng của nước có tác dụng làm phá huỷ đá?

A. Nước đóng băng làm ăn mòn các khối đá tiếp xúc với nó.

B. Nước đóng băng sẽ tăng thể tích và tạo áp lực lớn lên thành khe nứt của khối đá.

C. Đá dễ bị phá huỷ ở nhiệt độ 00C.

D. Đá dễ phá hủy ở vùng nhiệt độ thấp và vùng có nhiều khe nứt.

Câu 4: Tại sao ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh?

A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.

B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.

C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.

D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ yếu xảy ra phong hóa lí học?

A. Tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm.

B. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ.

C. Sự đóng băng của nước.

D. Tác động con người.

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng uốn nếp?

A. Xảy ra ở vùng đá có độ cứng cao.

B. Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.

C. Tạo ra các dạng địa lũy, địa hào.

D. Là vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.

B. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.

C. Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất vì đó là nơi chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 8: Phát biểu nào đúng về phong hóa?

A. Phong hóa hóa học là quá trình hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

B. Phong hoá lí học xảy ra mạnh do nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.

C. Phong hóa hóa học phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

D. Phong hóa lí học xảy ra mạnh mẽ ở miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.

3. VẬN DỤNG (8 Câu)

Câu 1: Hang động Phong Nha – Khẻ Bàng do loại phong hóa nào hình thành?

A. Lý học.

B. Hóa học.

C. Sinh học.

D. Sinh học – hóa học.

Câu 2: Vì sao ở nước ta lại hình thành những cách đồng giữa núi như ở các tỉnh Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình?

A. Xâm thực bởi băng hà.

B. Xâm thực bởi nước chảy trên mặt.

C. Sự vận động nâng nên của địa hình hai bên.

D. Thổi mòn do gió.

Câu 3: Các hang động đẹp ở nước ta như Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), động Nhị Khê, động Tam Thanh (Lạng Sơn), Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình) được tạo thành do kết quả của quá trình

A. phong hóa lí học.

B. phong hóa hóa học.

C. thổi mòn do gió.

D. xâm thực do dòng chảy nước.

Câu 4: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình như

A. Hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗ tổ ong.

B. Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.

C. Các cửa sông và các đồng bằng châu thổ.

D. Các cột đá, nấm đá.

Câu 5: Hiện tượng mài mòn do sóng biển không tạo nên các dạng địa hình nào dưới đây?

A. Hàm ếch sóng vỗ.

B. Vách biển

C. Bậc thềm sóng vỗ.

D. Các cột đá, nấm đá.

Câu 6: Dãy núi con Voi ở tả ngạn sông Hồng là dạng địa hình nào sau đây do hiện tượng đứt gãy tạo nên?

A. Núi lửa.

B. Địa lũy.

C. Núi uốn nếp.

D. Địa hào.

Câu 7: Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng

A. biển tiến.

B. đứt gãy.

C. uốn nếp.

D. biển thoái.

Câu 8: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thành nên dạng địa hình các – x tơ ( hang động,...). Ở nước ta, địa hình các – x tơ rất phát triển ở vùng

A. tập trung đá vôi.

B. tập trung đá granit.

C. tập trung đá badan.

D. tập trung đá thạch anh

4. VẬN DỤNG CAO (3 Câu)

Câu 1: Kết quả phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan hiện nay nằm dưới mực nước biển là do

A. Hiện tượng uốn nếp.

B. Vận động hạ xuống của vỏ Trái Đất.

C. Hiện tượng đứt gãy.

D. Hoạt động động đất, núi lửa.

Câu 2: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.

Chọn phương án trả lời đúng nhất

A. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a

B. 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a

C. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d

D. 1 – a; 2 – b; 3 – d; 4 – c

Câu 3: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào

1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.

2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.

3. Điều kiện bề mặt đệm.

4. Kích thước vật ngăn cản.

5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Ở Việt Nam quá trình bóc mòn tác động đến dạng địa hình nào nhiều nhất?

A. Miền núi.

B. Đồng bằng.

C. Cao nguyên.

D. Trung du.

Câu 5: Tại sao cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất?

1. Trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.

2. Tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.

3. Chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

4. Chịu nhiều sức ép từ tất cả các quyển khác

Những bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay