Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng
Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng

1. NHẬN ĐỊNH

Câu 1: Độ dày của vỏ Trái Đất dao động từ

A. 5 km (ở đại dương) - 7 km (ở lục địa).

B. 5 km (ở lục địa) - 70 km (ở đại dương).

C. 5 km (ở đại dương) - 70 km (ở lục địa).

D. 50 km (ở đại dương) - 70 km (ở lục địa).

 

Câu 2: Vỏ Trái Đất bao gồm

A. Vỏ lục địa, vỏ đại dương

B. Lớp nhân trong

C. Lớp  Manti

D. Cả A, B, C

 

Câu 3: Một trong những giả thuyết về nguồn gốc hình thành Trái Đất là?

A. Ban đầu hệ mặt trời là một đám bụi quay tròn gọi là tinh vân mặt trời, trong khi quay lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây phẳng giống hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay và đồng thời khối bụi lớn nhất vào trung tâm nóng lên và cô đặc tạo thành mặt trời

B. Phần còn lại kết tụ lại và dưới tác động của trọng lực tạo thành các hành tinh như trái đất, mộc tinh, hỏa tinh, kim tinh….

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Đáp án khác.

 

Câu 4: Vỏ Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, chỉ chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất.

B. Được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau

C. Độ dày từ 5km (đại dương) đến 70 km ở lục địa

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 5: Vật liệu chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái đất là gì?

A. Đất và đá.

B. Khoáng vật và đá.

C. Đất và khoáng vật.

D. Đất và sinh vật.

 

Câu 6: Đá cấu tạo nên vỏ trái đất bao gồm

A. Đá mac-ma

B. Đá trầm tích

C. Đá biến chất.

D. Cả A, B, C

 

Câu 7: Đá mac-ma (Đá gra-nit, đá ba-dan,...) có những tính chất nào sau đây?

A. có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở đưới sâu, khi tròa lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.

B. có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chạt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.

C. có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các lọa đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

D. Cả A, B đều đúng

 

Câu 8: Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi,...) có những tính chất nào sau đây?

A. có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở đưới sâu, khi tròa lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.

B. có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các lọa đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

 

C. có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chạt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.

D. Đáp án khác.

 

Câu 9: Đá biến chất (đá gơ - nai, đá hoa,...) có những tính chất nào sau đây?

A. có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở đưới sâu, khi tròa lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.

B. có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các lọa đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

C. có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chạt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.

D. Đáp án khác.

 

Câu 10: Tầng granit gồm các loại đá nào sau đây?

A. Đá trầm tích, đá granit và đá bazan.

B. Đá trầm tích do các vật liệu vụn nhỏ bị nén chặt tạo thành.

C. Đá nhẹ như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit.

D. Đá nặng như đá bazan và các loại đá có tính chất tương tự như đá bazan.

 

Câu 11: Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm

A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.

B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.

C. Lớp nhân trong, lớp Manti, lớp vỏ lục địa.

D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân

 

Câu 12: Trong cấu trúc của Trái Đất lớp vật chất nào ở trạng thái quánh dẻo?

A. Vỏ Trái Đất.

B. Lớp Manti trên.

C. Lớp Manti dưới.

D. Nhân Trái Đất.

 

Câu 13: Tầng bazan gồm các loại đá nào sau đây?

A. Đá trầm tích, đá granit và đá bazan.

B. Đá trầm tích do các vật liệu vụn nhỏ bị nén chặt tạo thành.

C. Đá nhẹ như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit.

D. Đá nặng như đá bazan và các loại đá có tính chất tương tự như đá bazan.

 

Câu 14:  Nguồn góc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành

A. Hệ mặt trời.

B. Mặt trăng.

C. Sự sống.

D. Vũ trụ.

 

Câu 15:  Giới hạn của vỏ Trái Đất là

A. tử lớp ô-dôn xuống đến đáy đại dương.

B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô.

C. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên.

D. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới.

 

Câu 16: Nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa là gì?

A. Các mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm).

B. Trong quá trình dịch chuyển các mảng kiến tạo tách rời nhau hoặc xô vào nhau hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai.

 

Câu 17: Thạch quyển được giới hạn bởi

A. vỏ Trái Đất và lớp Manti.

B. lớp Manti.

C. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Manti.

D. vỏ Trái Đất và phần dưới của lớp Manti.

 

Câu 18: Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị kiến tạo được gọi là

A. mảng kiến tạo.

B. mảng lục địa.

C. mảng đại dương.

D. vỏ trái đất.

 

Câu 19: Một số mảng kiến tạo nổi lên cao trên mực nước biển là

A. Lục địa, các đảo

B. Đại đương

C. Đồng bằng

D. Miền núi

 

Câu 20: Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti đã làm cho các mảng kiến tạo

A. Đứng yên một chỗ

B. Không đứng yên mà dịch chuyển

C. trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm

D. Cả hai phương án B, C đều đúng

 

2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có đặc điểm gì?

A. Độ dày lớn hơn, không có tầng granit

B. Độ dày nhỏ hơn, có tầng granit

C. Độ dày lớn hơn, có tầng granit

D. Độ dày nhỏ hơn, không có tầng granit

 

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích?

A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành

B. Phân bố thành một lớp liên tục

C. Có nơi mỏng, nơi dày

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất

 

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?

A. Độ dày dao động từ 5 — 70 km.

B. Chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

C. Cấu tạo bởi ba tầng là macma, trầm tích, biến chất.

D. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.

 

Câu 4: Điểm khác nhau giữa lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương là?

A. Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển, có bề dày trung bình: 35 - 40 km (ứ miền núi cao đến 70 - 80 km). Cấu tạo gồm ba lớp đá gồm trầm tích, granit và badan.

B. Vỏ đại dương phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển, có bề dày trung bình là 5 - 10 km. Cấu tạo gồm 2 lớp gồm đá trầm tích và đá bazan và không có lớp đá granit.

C. Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển, có bề dày trung bình: 35 - 40 km (ứ miền núi cao đến 70 - 80 km). Cấu tạo gồm 2 lớp gồm đá trầm tích và đá bazan và không có lớp đá granit.

D. Cả A, B đều đúng.

 

Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng với đặc điểm của vỏ lục địa?

A. Vỏ lục địa luôn dày gấp hai lần vỏ đại dương.

B. Vỏ lục địa luôn dày hơn vỏ đại dương.

C. Vỏ lục địa luôn mỏng hơn nhiều so với vỏ đại dương.

D. Vỏ lục địa luôn có độ dày bằng độ dày của vỏ đại dương.

 

Câu 6: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm của tầng trầm tích?

A. Nằm trên cùng, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng này không liên tục và có độ dày không đều.

B. Nằm ở dưới cùng, hình thành do vật chất nóng chảy phun trào lên mặt đất rồi động đặc lại, cấu tạo chủ yếu nên vỏ đại dương.

C. Nằm trên cùng, được hình thành do vật chất nóng chảy ở dưới sâu của vỏ Trái Đất đông đặc lại, cấu tạo nên vỏ đại dương.

D. Nằm ở giữa, gồm các loại đá nhẹ, được hình thành do vật chất nóng chảy wor dưới sâu của vỏ Trái Đất đông đặc lại, tầng này chỉ có ở lục địa.

 

Câu 7: Đặc điểm nào đúng với đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất?

A. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nhẹ

B. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn và quánh dẻo

C. Có độ dày nhỏ nhất nhưng nhiệt độ và áp suất lớn nhất

D. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 5 km.

 

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

 

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nguồn gốc của Trái Đất?

A. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào nguồn gốc hình thành Trái Đất.

B. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào những mũi khoan sâu trong lòng đất.

C. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào nghiên cứu đáy biển sâu.

D. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất.

 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các tầng đá của lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự từ trên xuống là tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng bazan.

B. Giới hạn vỏ Trái Đất không trùng với thạch quyển

C. Tầng đá trầm tích Nằm trên cùng của lớp vỏ Trái Đất.

D. Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành vỏ trái đất

 

3. VẬN DỤNG (8 Câu)

Câu 1: Nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 3 km đến 70 km là

A. Lớp ba-dan.

B. Lớp gra-nit.

C. Vỏ cảnh quan.

D. Vỏ trái đất.

 

Câu 2: Lớp nào chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất?

A. Nhân ngoài Trái Đất

B. Lớp vỏ Trái Đất

C. Lớp Manti

D. Nhân trong của Trái Đất

 

Câu 3: Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm

A. ba-dan, gra-nit, mac-ma.

B. trầm tích, đá sét, đá vôi

C. mac-ma, gra-nit, đá vôi.

D. mac-ma, trầm tích và biến chất.

 

Câu 4: Các loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá biến chất?

A. Đá granit, đá badan.

B. Đá hoa, đá vôi.

C. Đá vôi, sa thạch.

D. Đá gơ nai, đá phiến.

 

Câu 5: Trong cấu trúc của Trái Đất lớp vật chất nào ở trạng thái quánh dẻo?

A. Vỏ Trái Đất.

B. Lớp Manti trên.

C. Lớp Manti dưới.

D. Nhân Trái Đất.

 

Câu 6: Loại đá nào phổ biến ở Bắc bộ Việt Nam?

A. Đá granit, đá badan.

B. Đá hoa, đá vôi.

C. Đá vôi, sa thạch.

D. Đá gơ nai, đá phiến.

 

Câu 7: Các khoáng vật tạo đá mácma chủ yếu là?

A. Thạch anh

B. Fenspat

C. Mica 

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 8: Đá Macma có công dụng chủ yếu gì trong đời sống?

A. Làm vật liệu xây dựng các công trình, đường giao thông.

B. Nguyên liệu công nghiệp hóa chất.

C. Làm đồ gia dụng.

D. Nguyên liệu sản xuất thực phẩm.

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Dựa vào trạng thái cấu tạo bên trong của Trái Đất và sự vận động tự quay của Trái Đất. Em hãy giải thích vì sao Trái Đất hình khối cầu lại có 2 đầu hơi dẹt (bản kính ở Xích đạo 6378 km, ở cực là 6358 km, hay chu vi ở Xích đạo là 40075 km, ở cực là 40008 km).

A. Do Trái Đất cấu tạo từ các mảng gần kề nhau (lớp đất đá mềm) dưới áp lực của khí quyền tác dụng nên nó tạo nên hình dạng hoàn chỉnh là hình cầu.

B. Do quá trình kiến tạo của các lớp địa chất, các địa mảng xô vào nhau làm Trái Đất bị nén ở phần Cực và phình ra ở Xích Đạo.

C. Do ảnh hưởng của vận tốc tự quay của Trái Đất ở xích đạo có đường kính lớn hơn so với đường kính đi qua hai cực làm Trái Đất phình ra ở Xích đạo.

D. Phương án A, C đều đúng

 

Câu 2: Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí được đánh số trên hình

A. Mảng Nam Mỹ

B. Mảng Bắc Mỹ

C. Mảng Phi

D. Mảng Âu – Á

E. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

G. Mảng Nam Cực

H. Mảng Thái Bình Dương

 

A. 1-D, 2-C, 3-E, 4-H 5-G; 6-A; 7-B;

B. 1-C; 2-D; 3-E; 4-H; 5-G; 6-A; 7-B;

C. 1-D; 2-C; 3-H; 4-E; 5-G; 6-A; 7-B;

D. 1-D; 2-C; 3-E; 4-H; 5-A; 6-G; 7-B;

 

Câu 3: Quan sát hình sau và cho biết hai mảng kiến tạo trên đang dịch chuyển theo hướng nào? Kết quả của sự dịch chuyển đó là gì?

A. hai mảng kiến tạo xô vào nhau, tạo thành các dãy núi

B. hai mảng kiến tạo tách rời nhau, tạo thành các khe nứt và hình thành sống núi dưới đại dương

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai

 

Câu 4: Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là?

A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.

B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

C. Trái Đất nằm cách mặt trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời

 

Câu 5: Nguyên nhân sinh ra lực Côriolit là?

A. Trái Đất có hình khối cầu.

B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

D. Trục Trái Đất nghiêng 23 độ 27 phút.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay