Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều Bài 12: đất và sinh quyển

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: đất và sinh quyển. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 5. SINH QUYỂN

BÀI 12: ĐẤT VÀ SINH QUYỂN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (28 câu)

Câu 1: Các thành phần của đất gồm

A. chất khoáng và không khí.

B. các chất vô cơ và nước.

C. vô cơ, hữu cơ, nước và không khí.

D. chất hữu cơ vi sinh vật sống.

Câu 2: Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do

A. thời gian.

B. phụ thuộc vào lớp vỏ phong hoá.

C. khí hậu.

D. tác động của con người.

Câu 3: Màu sắc của đất được quyết định bởi

A. do mun

B. nhiệt độ.

C. nguồn nước.

D. đá mẹ.

Câu 4: Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì

A. thiếu ô-xy.

B. có nhiệt độ rất cao.

C. có nhiệt độ quá thấp.

D. lớp ô-dôn hấp thụ tia từ ngoại.

Câu 5: Theo chiều từ trên xuống, đất thường bao gồm các tầng nào?

A. Tầng tích tụ, tầng đất mặt, tầng thảm mục, tầng đá mẹ.

B. Tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá mẹ, tầng đá gốc.

C. Tầng đá gốc, tầng đá mẹ, tầng tích tụ, tầng đất mặt.

D. Tầng thảm mục, tầng đất mặt, tầng tích tụ, tầng đá gốc.

Câu 6: Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật được gọi là gì?

A. Độ tơi xốp của đất.

B. Độ màu mỡ của đất.

C. Độ phì của đất.

D. Phẫu diện đất.

Câu 7: Nhân tố quyết định thành phần khoáng vật của đất là

A. Địa hình

B. Khí hậu.

C. Đá mẹ.

D. Nước.

Câu 8: Các yếu tố của địa hình tác động đến sự hình thành đất bao gồm

A. Độ cao, độ sâu và diện tích lãnh thổ.

B. Độ cao, độ dốc và hướng địa hình.

C. Độ dốc, hướng địa hình và diện tích lãnh thổ.

D. Độ cao, độ dốc và độ sâu.

Câu 9: Nhân tố quyết định thành phần hữu cơ của đất là

A. Địa hình.

B. Nước.

C. Sinh vật.

D. Đá mẹ

Câu 10: Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?

A. Nhiệt và nước

B. Nhiệt và ẩm

C. Khí và nhiệt

D. Ẩm và khí

Câu 11: Thành phẩn của Đất bao gồm

A. Các chất vô cơ

B. Các chất hữu cơ

C. Nước, không khí

D. Cả A, B, C

Câu 12: Vị trí của lớp đất là

A. Nằm phía trên lớp vỏ phong hóa.

B. Nằm phía dưới lớp vỏ phong hóa

C. Nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

D. Đáp án khác

Câu 13: Vị trí của lớp vỏ phong hóa là

A. Nằm phía trên lớp vỏ phong hóa.

B. Nằm phía dưới lớp vỏ phong hóa

C. Nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

D. Đáp án khác

Câu 14: Nhóm đất feralit vùng núi thấp có đặc điểm gì sau đây?

A. Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.      

B. Chua, nghèo mùn, nhiều sét. 

C. Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al. 

D. Cả A, B, C

Câu 15: Đặc điểm của nhóm đất mùn núi cao là?

A. Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%

B. Chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

C. Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn

D. Cả A, B, C

Câu 16: Đặc điểm nhóm đất phù sa sông và biển là

A. Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên

B. Phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.   

C. Tập trung tại các vùng đồng bằng

D. Cả A, B, C

Câu 17: Các nhân tố hình thành đất bao gồm

A. Đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, con người, thời gian

B. Địa hình, khí hậu, thời gian

C. Sinh vật, con người, thời gian

D. Cả A, B, C

Câu 18: Vai trò của sinh vật trong quá trình hình thành và bảo vệ đất?

A. Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ

B. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ và tổng hợp mùn

C. Giun, các loài gặm nhấm giúp đất tơi xốp, góp phần tạo cấu trúc đất

D. Cả A, B, C

Câu 19: Các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm,...ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất như thế nào?

A. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày

B. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng

C. Càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hóa đá diễn ra chậm, dẫn đến quá trình hình thành đất yếu

D. Cả A, B đều đúng.

Câu 20: Giới hạn của sinh quyển bao gồm

A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyền và phần trên của thạch quyển.

B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.

C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.

D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.

Câu 21: Giới hạn phía trên của sinh quyển là

A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)

B. Đỉnh của tần đối lưu (ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km)

C. Đỉnh của tầng bình lưu (50 km)

D. Đỉnh của tầng giữa (80 km)

Câu 22: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Gió thổi quá mạnh

B. Nhiệt độ quá cao

C. Độ ẩm quá thấp

D. Thiếu ánh sang

Câu 23: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang

B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 24: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là

A. Khí hậu

B. Đất

C. Địa hình

D. Bản thân sinh vật.

Câu 25: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua

A. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú.

B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái.

C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng.

D. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.

Câu 26: Phạm vi của sinh quyển bao gồm các quyển nào dưới đây?

A. Tầng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển.

B. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

C. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.

D. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển.

Câu 27: Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa do độ ẩm quá thấp nên cây cối hầu như không phát triển, đó là nguyên nhân chủ yếu hình thành

A. bồn địa, cao nguyên rộng lớn.

B. các vùng rừng nhiệt đới, cây cối xanh tốt.

C. các hoang mạc rộng lớn.

D. các vùng nông nghiệp kém phát triển.

Câu 28: Những tác động tiêu cực của con người đến sinh quyển là

A. Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sinh vật dẫn đến cạn kiệt.

B. Xâm lấn, phá hủy môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

C. Các hoạt động sống của con người gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của các loài sinh vật.

D. Cả A, B, C

2. THÔNG HIỂU (12 Câu)

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng với những ảnh hưởng gián tiếp của khí hậu tới đất?

A. Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều, dẫn đến thành phần hữu cơ của đất cũng không giống nhau.

B. Các yếu tố nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản thành tạo đất.

C. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày

D. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Độ cao địa hình tỉ lệ nghịch quá trình hình thành đất.

B.  Độ cao địa hình tỉ lệ thuận hàm lượng mùn trong đất.

C. Độ dốc địa hình tỉ lệ nghịch bề dày tầng đất.

D. Nhiệt và ẩm tỉ lệ thuận tốc độ quá trình phong hoá.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất?

A. Con người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật.

B. Con người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật.

C. Con người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy.

D. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?

A. Đưa các loại cây trồng như cam, chanh từ châu Á sang trồng ở Nam Mĩ.

B. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

C. Đưa khoai tây, thuốc lá, cao su,… từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu Á.

D. Nhiều loài động vật như bò, cừu, thỏ sang nuôi ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Các yếu tố nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản thành tạo đất.

B. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày

C. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng.

D. Cả A, B, C

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng với những ảnh hưởng gián tiếp của khí hậu tới đất?

A. Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều, dẫn đến thành phần hữu cơ của đất cũng không giống nhau.

B. Các yếu tố nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản thành tạo đất.

C. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày

D. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.

B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển.

C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.

Câu 8: Phân biệt giữa đất và vỏ phong hóa?

A. Đất tạo thành do quá trình phong hóa các loại đá; gồm 2 tầng trên cùng của vỏ phong hóa (tầng đất mặt và tầng tích tụ).

B. Vỏ phong hóa tạo thành bởi sự phong hóa đá gốc; gồm cả tầng đất (trong đó có tầng đất mặt, tầng tích tụ) và tầng đá mẹ.

C. Đất tạo thành bởi sự phong hóa đá gốc; gồm cả tầng đất (trong đó có tầng đất mặt, tầng tích tụ) và tầng đá mẹ.

D. Cả A, B đều đúng

Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hóa diễn ra chậm

B. Những loại đá mẹ khác nhau hình thành nên các loại đất có sự khác nhau về thành phần khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hóa và cả màu sắc.

C. Những nơi bằng phẳng tầng đất dày hơn nơi địa hình dốc.

D. Cả A, B, C

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là sai?

A. Thời gian dài/ngắn ảnh hưởng rất lớn đến mức độ biến đổi lí học, hóa học và sinh học trong đất.

B. Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ và tổng hợp mùn gây ô nhiềm nguồn đất

C. Con người có thể làm tăng độ phì hoặc làm đất thoái hóa, bạc màu thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

D. Động vật trong đất giúp đất tơi xốp, góp phần tạo cấu trúc đất.

Câu 11: Ý kiến nào sau đây là không đúng?

A. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra chậm hơn

B. Nhiệt độ, lượng mưa và các chất khí phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa.

C. Các đới khí hậu khác nhau có sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không giống nhau

D. Nơi nhiệt ẩm không thuận lợi, lớp vỏ phong hóa mỏng.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

B. Nhu cầu về nước và độ ẩm không khí của các loài sinh vật khá giống nhau

C. Độ phì của đất có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật

D. Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú

3. VẬN DỤNG (7 Câu)

Câu 1: Vì sao thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam?

A. Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết.

B. Bán cầu nam không có đới lạnh.

C. Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc.

D. Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu.

Câu 2: Sự biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến hệ quả nào sau đây?

A. Thực vật trở nên nghèo nàn.

B. Mực nước sông ngòi bị hạ thấp

C. Làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi.

D. Quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.

Câu 3: Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào của con người gây nên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Ngăn đập làm thủy điện.

C. Phá rừng đầu nguồn.

D. Khí hậu biến đổi.

Câu 4: Do có hệ thống đê điều ở vùng đồng bằng sông Hồng ngăn lũ nên đất trong đê ngày càng có hiện tượng nào dưới đây?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh của triều cường.

B. Đất bị bạc màu, thoái hóa nghiêm trọng.

C. Được bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm.

D. Quá trình trửa trôi đất diễn ra mạnh mẽ.

Câu 5: Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là

A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.

B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.

C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.

D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.

Câu 6: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên

A. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.

B. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.

C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.

D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.

Câu 7: So với miền núi thì miền đồng bằng thường có

A. Tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.

B. Tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.

D. Tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.

4. VẬN DỤNG CAO (5 Câu)

Câu 1: Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.

Cột A

Cột B

1.     Khí hậu

A.    Cung cấp vật chất vô cơ cho đất

2.     Đá mẹ

B.    Phá hủy đá gốc để tạo ra các sản phẩm phong hóa

3.     Con người

C.     Phân phối lại nhiệt, ẩm làm cho quá trình phong hóa diễn ra nhanh hoặc chậm

4.     Sinh vật

D.    Biểu thị sự tác động của các nhân tố hình thành đất là dài hay ngắn

5.     Thời gian

E.     Cung cấp chất hữu cơ cho đất

6.     Địa hình

F.     Làm cho đất tốt lên hay xấu đi

Chọn phương án đúng nhất

A. 1 – B; 2 – A; 3 – G; 4 – E; 5 – D; 6 – C

B. 1 – A; 2 – B; 3 – G; 4 – E; 5 – D; 6 – C

C. 1 – B; 2 – A; 3 – E; 4 – G; 5 – D; 6 – C

D. 1 – B; 2 – A; 3 – G; 4 – E; 5 – C; 6 - D

Câu 2: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đồi núi

C. Đất chua phen

D. Đất ngập mặn.

Câu 3: Cây xanh tươi tốt quanh năm, tạo thành nhiều tầng từ mặt đất lên đến 40 - 50m (cành vượt tán). Có rất nhiều loài chim thú sống ở đây. Trong rừng có các loài cây dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,.... là đặc điểm sinh thái ở kiểu khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu cận xích đạo.

B. Khí hậu ôn đới hải dương.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. Khí hậu xích đạo ẩm.

Câu 4: Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có nhóm đất chính nào?

A. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.

B. Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.

C. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

D. Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 5: Khu vực nào sau đây trên thế giới có quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ nhất?

A. Đông Nam Á.

B. Trung Á

C. Tây Á.

D. Bắc Phi.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay