Phiếu trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Trong bối cảnh phát triển dân số toàn cầu, đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tình hình dân số thế giới?
A. Dân số thế giới giảm dần qua các thời kỳ
B. Dân số thế giới liên tục tăng nhưng với tốc độ gia tăng đã chậm lại so với giai đoạn giữa thế kỷ XX đến những năm 1970
C. Dân số tăng nhanh mà không có sự thay đổi về tốc độ theo thời gian
D. Dân số thế giới không có sự chênh lệch đáng kể giữa các nhóm quốc gia
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây giải thích đúng nguyên nhân khiến tốc độ gia tăng dân số thế giới hiện nay chậm lại so với giai đoạn giữa thế kỷ XX đến những năm 1970?
A. Tỉ lệ sinh thô tăng nhưng bị cân bằng bởi tỉ lệ tử thô tăng
B. Sự cải thiện điều kiện sống, y tế và kinh tế giúp giảm tỉ suất tử thô
C. Sự gia tăng đột biến của dân số ở các quốc gia phát triển
D. Tỉ lệ nhập cư giảm mạnh trên toàn cầu
Câu 3: Những nơi có dân cư thường đông đúc có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Khí hậu ôn hoà, nguồn nước dồi dào, địa hình thấp và bằng phẳng
B. Khí hậu khắc nghiệt, nguồn nước khan hiếm, địa hình cao và dốc
C. Đất đai cằn cỗi, thiếu nguồn nước
D. Nhiều núi non và khí hậu lạnh giá
Câu 4: Yếu tố kinh tế – xã hội nào dưới đây góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hoá?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng
B. Địa hình cao, dốc và điều kiện đất đai cằn cỗi
C. Khí hậu khắc nghiệt và nguồn nước khan hiếm
D. Sự tồn tại của các địa điểm du lịch thiên nhiên hoang sơ
Câu 5: Theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được chia thành:
A. Nguồn lực vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
B. Nguồn lực trong nước và ngoài nước
C. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội
D. Nguồn lực vốn và thị trường
Câu 6: Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh điều gì trong nền kinh tế?
A. Mức độ phát triển của các vùng kinh tế
B. Mối quan hệ giữa các ngành sản xuất và dịch vụ
C. Sự phân bố dân cư giữa các khu vực
D. Chế độ sở hữu trong nền kinh tế
Câu 7: Khi GDP bình quân đầu người của một quốc gia tăng lên, điều này có thể đồng nghĩa với:
A. Thu nhập thực tế của tất cả người dân tăng
B. Mức sống trung bình của người dân được cải thiện
C. Khoảng cách giàu nghèo thu hẹp
D. Tăng trưởng kinh tế không nhất thiết đi kèm với phát triển
Câu 8: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái chủ yếu vì lý do nào sau đây?
A. Giảm sử dụng hóa chất trong sản xuất
B. Duy trì độ che phủ của rừng và hệ sinh thái nước
C. Hạn chế khai thác khoáng sản
D. Tăng sản lượng xuất khẩu nông sản
Câu 9: Tại sao vị trí địa lí có vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
A. Ảnh hưởng đến khả năng trao đổi nông sản và thu hút đầu tư
B. Tác động đến khí hậu và nguồn nước
C. Quy định sự đa dạng của hệ sinh vật
D. Ảnh hưởng đến mức độ thâm canh
Câu 10: Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng nhất là gì?
A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
C. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
D. Giúp bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 11: Ở các nước phát triển, ngành chăn nuôi có đặc điểm gì nổi bật so với các nước đang phát triển?
A. Chăn nuôi theo hình thức quảng canh
B. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên
C. Sử dụng chủ yếu lao động thủ công
D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyên môn hóa cao
Câu 12: Quan niệm của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất.
B. Tạo ra tiền đề để sử dụng hợp lí các nguồn lực.
C. Chuyên môn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa.
D. Hệ thống liên kết không gian của các ngành.
Câu 13: Cho bảng số liệu: Số lượng và cơ cấu trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 – 2019:
Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu theo ngành của các trang trại ở nước ta trong giai đoạn 2011 - 2019 là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ cột chồng.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Câu 14: Tỉ số giới tính được tính bằng công thức nào?
A. Số nữ trên tổng dân.
B. Số nam trên số nữ.
C. Số nữ trên số nam.
D. Số nam trên tổng dân.
Câu 15: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa là
A. tạo ra sự thay đổi cơ cấu lao động.
B. gia tăng nạn thất nghiệp ở thành thị.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................