Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối Ôn tập Chương 5: Nước trên Trái Đất (P1)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 5: Nước trên Trái Đất (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint địa lí 6 kết nối tri thức
CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
- 30,1%.
- 2,5%.
- 97,5%.
- 68,7%.
Câu 2. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
- 1/2.
- 3/4.
- 2/3.
- 4/5.
Câu 3. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
- nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
- nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
- nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
- nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 4. Nước luôn di chuyển giữa
- đại dương, các biển và lục địa.
- đại dương, lục địa và không khí.
- lục địa, biển, sông và khí quyển.
- lục địa, đại dương và các ao, hồ.
Câu 5. Lưu vực của một con sông là
- vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
- diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
- chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
- vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Câu 6. Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là
- nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
- sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
- khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
- lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm.
Câu 7. Hợp lưu là:
- Diện tích đất đai có sông chảy qua
- Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
- Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
- Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Câu 8: Trong toàn bộ khối lượng nước trên trái đất, nước mặn chiếm
- 73%
- 69%
- 85%
- 97%
Câu 9: Độ muối của nước biển và đại dương là do
- Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
- Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra
- Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra
- Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra
Câu 10: Độ muối của biển nước ta là bao nhiêu:
- 31%
- 32%
- 33%
- 34%
Câu 11. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
- Rắn.
- Quánh dẻo.
- Hơi.
- Lỏng.
Câu 12. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
- vòng tuần hoàn địa chất.
- vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
- vòng tuần hoàn của sinh vật.
- vòng tuần hoàn lớn của nước.
Câu 13. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
- Thủy sản.
- Giao thông.
- Du lịch.
- Khoáng sản.
Câu 14. Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
- nước mưa.
- nước ngầm.
- băng tuyết.
- nước ao, hồ.
Câu 15. Biển Ban - Tích có độ muối rất thấp là do:
- Biển kín, có nguồn nước sông phong phú
- Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn
- Biển đóng băng quanh năm
- Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn
Câu 16. Biển Hồng Hải có độ muối cao là do:
- Biển có độ bốc hơi lớn và có nhiều sông đổ vào
- Biển rất ít mưa, độ bốc hơi lớn
- Biển có ít sông chảy vào, độ bốc hơi lớn
- Biển kín, có nguồn nước sông phong phú
Câu 17. Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:
A.Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
B.Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
C.Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
D.Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.
Câu 18. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?
- Ngày 22/6.
- Ngày 22/3.
- Ngày 22/9.
- Ngày 22/12.
Câu 19. Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do
- Núi lửa.
- Khúc uốn của sông.
- Băng hà.
- Sụt đất.
Câu 20. Hồ Trị An là hồ được hình thành do
- Con người xây dựng.
- Sụt đất.
- Núi lửa.
- Khúc uốn của sông.
Câu 21. Đâu không phải dấu hiệu sắp có sóng thần?
- Nước biển nổi bong bóng, có mùi khó chịu
- Chim chóc hoảng loạn bay ra biển
- Mực nước biển hạ nhanh đột ngột
- Biển lặng bất thường
Câu 22. Tác động của thủy triều đối với người dân ven biển là gì?
- Người dân có thể khai thác thủy sản theo sự lên xuống của thủy triều
- Thủy triểu khiến lũ thoát chậm, gây ngập úng
- Thau chua rửa mặn, xổ phèn cho đất
- Cả A, B, C
Câu 23. Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- Lũ lụt, nhiễm mặn
- Khói bụi
- Quá trình đô thị hóa
Câu 24. So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về:
- Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa lũ
- Tổng lượng nước
- Diện tích lưu vực
- Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn
Câu 25. Quan sát lược đồ phân bố các dòng biển trên Trái Đất, theo em, ý nào sau đây không đúng khi nói về tính đối xứng của các dòng biển nóng và lạnh ở bờ Đông và bờ Tây?
- Khoảng 30°B: bờ Đông Đại Tây Dương có dòng biển lạnh Canari, bờ Tây của Đại Tây Dương có dòng biển nóng Gơnxtrim.
- Khoảng 45°B: ở bờ Đông Đại Tây Dương có dòng biển lạnh Bắc Đại Tây Dương, bờ Tây của Đại Tây Dương có dòng biển nóng Labrado.
- Khoảng 30°B: bờ Đông Thái Bình Dương có dòng biển lạnh Caliphoocnia, bờ Tây Thái Bình Dương có dòng biển nóng Cưrôsiô.
- Khoảng 30°N: bờ Đông Thái Bình Dương có dòng biển lạnh Pêru, bờ Tây Thái Bình Dương có dòng biển nóng Đông Ôxtâylia.