Trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo
Trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo
Trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo
Trắc nghiệm bài 10: Cấu tạo Trái Đất. Các mảng kiến tạo

1. NHẬN BIẾT (18 câu)

Câu 1. Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm 

A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.

B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.

C. Lớp nhân trong . lớp Manti, lớp vỏ lục địa.

D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân .

 

Câu 2. Trạng thái các lớp của Trái đất (kể từ vỏ vào là):

A. Quánh dẻo – lỏng – lỏng, rắn – rắn chắc.

B. Lỏng, rắn – quánh dẻo, lỏng – rắn chắc.

C. Rắn, quánh dẻo – lỏng, lỏng – rắn (ở trong).

D. lỏng, quánh dẻo – rắn, lỏng – rắn chắc.

 

Câu 3. Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là:

   A. 1 000oC

   B. 5 000oC

   C. 7 000oC

   D. 3 000oC

 

Câu 4. Lõi Trái Đất có độ dày:

   A. Trên 3000km

   B. 1000 km

   C. 1500 km

   D. 2000 km

 

Câu 5. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

A. Rắn.

B. Lỏng.

C. Quánh dẻo.

D. Khí.

 

Câu 6. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?

A. 9.

B. 6.

C. 8.

D. 7.

 

Câu 7. Theo em đâu là tên một vành đai lửa lớn, tiêu biểu nhất trên thế giới

A. Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương

D. Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

 

Câu 8. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm:

   A. Di chuyển và tập trung ở nửa cầu Bắc.

   B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô vào nhau hay tách xa nhau.

   C. Cố định vị trí tại một chỗ.

   D. Mảng lục địa di chuyển, mảng đại dương cố định.

 

Câu 9. Sự di chuyển các địa mảng tác động như thế nào đến việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

A. Khi các địa mảng xô vào nhau sẽ hình thành các dãy núi

B. Khi các địa mảng tách xa nhau sẽ hình thành các vực sâu

C. Khi các địa mảng trượt lên nhau sẽ tạo ra các vết nứt gãy

D. Cả A, B, C

 

Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất

A. Là lớp trong cùng của Trái Đất.

B. Có độ dày lớn nhất.

C. Nhiệt độ cao nhất.

D. Vật chất ở trạng thái rắn.

 

Câu 11. Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây?

A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất.

B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc.

C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.

D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật… và cả xã hội loài người.

 

Câu 12. Lục địa là gì?

A. Phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất và các đảo, quần đảo.

B. Phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất, có các đại dương bao bọc, không bao gồm các đảo và quần đảo.

C. Phần đất liền rộng lớn, gồm các đảo, quần đảo và bộ phận thềm lục địa bị chìm dưới nước biển.

D. Gồm các quần đảo và hòn đảo lớn nhỏ trên bề mặt Trái Đất

 

Câu 13. Nhiệt độ cao nhất của Trái Đất tập trung ở đâu?

A. vỏ Trái Đất.

B. lớp trung gian.

C. thạch quyển.

D. lõi Trái Đất.

 

Câu 14. Lõi Trái Đất có độ dày bao nhiêu?

A. Trên 3000km

B. 1000 km

C. 1500 km

D. 2000 km

 

Câu 15. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?

A. Man-ti

B. Vỏ Trái Đất

C. Nhân (lõi)

D. Vỏ lục địa

 

Câu 16. Vật chất nóng chảy trong lớp man-ti gọi là

A. mac-ma

B. dung nham

C. badan

D. núi lửa

 

Câu 17. Vật chất ở nhân trái đất có đặc điểm

A. Là những chất khí có tinh phóng xạ cao.

B. Là những phi kim loại có tính cơ động cao.

C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.

D. là những kim loại nặng nhân ngoài vật chất ở trạng thái lỏng, nhân trong vật chất ở trạng thái rắn.

 

Câu 18. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá

A. cẩm thạch.

B. ba dan.

C. mác-ma.

D. trầm tích.

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vành đai lửa Thái Bình Dương?

A. Có dạng tương tự vành móng ngựa và trải dài trong khoảng 40000km.

B. là cách gọi một khu vực rộng lớn bao gồm một chuỗi các núi lửa, các điểm thường xảy ra động đất và các mảng kiến tạo bao quanh khu vực Thái Bình Dương.

C. Không phải hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo địa tầng.

D. Khoảng 90% tổng số cơn địa chấn toàn thế giới xảy ra dọc theo khu vực này.

 

Câu 2. Quan sát hình ảnh và cho biếy ý nào sau đây không đúng.

A. Các địa mảng xô vào nhau là mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực

B. Các địa mảng tách xa nhau là mảng Bắc Mỹ và mảng Phi

C. Địa mảng Phi có xu hướng trượt lên mảng Ấn Độ-Ỗtrâylia

D. A và B đúng

 

Câu 3. Quan sát hình và cho biết, địa mảng nào tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây?

A. Mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ.

C. Mảng Thái Bình Dương.

D. Mảng Phi.

 

Câu 4. Những vùng bất ổn của trái đất thường nằm ở

A. trên các lục địa.

B. giữa các đại dương.

C. các vùng gần cực.

D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.

 

Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?

A. Tách rời nhau.

B. Xô vào nhau.

C. Hút chờm lên nhau.

D. Gắn kết với nhau.

 

Câu 6. Việc các địa mảng di chuyển là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?

A. bão, dông lốc.

B. lũ lụt, hạn hán.

C. núi lửa, động đất.

D. lũ quét, sạt lở đất

 

Câu 7. Lớp có vai trò quan trọng đối với đời sống các loài sinh vật trên trái đất là:

A. Lớp vỏ

B. Lớp trung gian

C. Lớp lõi

D. Tất cả đều đúng

 

Câu 8. Đâu là mảng đại dương của lớp vỏ Trái Đất:

A. Mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Phi.

C. Mảng Á – Âu.

D. Mảng Thái Bình Dương.

 

Câu 9. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?

A. Bắc Mĩ.

B. Á - Âu.

C. Nam Mĩ.

D. Nam Cực.

 

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1. Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất trên thế giới. Cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc với những mảng nào?

A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Australia.

B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.

C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.

D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Philippin.

 

Câu 2. Dựa vào bản đồ, cho biết đại dương lớn nhất là đại dương nào?

   

A. Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương

C. Bắc Băng Dương

D. Ấn Độ Dương

 

Câu 3. Đại dương nhỏ nhất là đại dương nào?

   A. Đại Tây Dương

   B. Thái Bình Dương

   C. Bắc Băng Dương

   D. Ấn Độ Dương

 

Câu 4. Trên Trái Đất lục địa lớn nhất là:

   A. Lục địa Nam Mĩ

   B. Lục địa Phi

   C. Lục địa Bắc Mĩ

   D. Lục địa Á – Âu

 

Câu 5. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trong các lục địa:

   A. Lục địa Phi

   B. Lục địa Nam Cực

   C. Lục địa Ô-xtrây-li-a

   D. Lục địa Bắc Mỹ

 

Câu 6: Một quốc gia được biết đến là nơi thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa là

A. Việt Nam

B. Trung Quốc

C. Nhật Bản

D. Thái Lan

 

Câu 7. Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng nào dưới đây?

A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin, mảng Ấn Độ - Australia.

B. Mảng Phi, mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.

C. Mảng Âu – Á mảng Thái Bình Dương, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Australia.

D. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Nazca, mảng Ấn Độ - Australia.

 

Câu 8. Dựa vào hình 2, cho biết động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở

A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.

B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.

C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.

D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a với các mảng xung quanh.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là

A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.

B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.

D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.

 

Câu 2. Dựa vào trạng thái cấu tạo bên trong của Trái Đất và sự vận động tự quay của Trái Đất. Hãy giải thích vì sao Trái Đất hình khối cầu lại có 2 đầu hơi dẹt (bản kính ở Xích đạo 6378 km, ở cực là 6358 km, hay chu vi ở Xích đạo là 40075 km, ở cực là 40008 km).

A. Do Trái Đất cấu tạo từ các mảng gần kề nhau (lớp đất đá mềm) dưới áp lực của khí quyền tác dụng nên nó tạo nên hình dạng hoàn chỉnh là hình cầu.

B. Do quá trình kiến tạo của các lớp địa chất, các địa mảng xô vào nhau làm Trái Đất bị nén ở phần Cực và phình ra ở Xích Đạo.

C. Do ảnh hưởng của vận tốc tự quay của Trái Đất ở xích đạo có đường kính lớn hơn so với đường kính đi qua hai cực làm Trái Đất phình ra ở Xích đạo.

D. A và C

 

Câu 3. Cho biết ở chỗ tiếp xúc giữa 2 địa mảng khi nào hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương, khi nào hình thành núi?

A. Nếu hai mảng địa hình tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng vật chất dưới sâu trào lên hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương.

B. Nếu hai mảng địa hình xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc giữa chúng, đá sẽ bị nén ép, nhô lên thành

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

 

Câu 4. Quan sát hình và cho biết về phía Nam, địa mảng Âu – Á xô vào những địa mảng nào?

A. Địa mảng Phi và một địa mảng nhỏ

B. Một địa mảng nhỏ và địa mảng Ấn Độ

C. Địa mảng Bắc Mỹ, địa mảng Phi và một địa mảng nhỏ

D. Địa mảng Phi, địa mảng Ấn Độ và một địa mảng nhỏ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay