Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1. Bản đồ là

A. Hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác trên giấy của một khu vực hay cả bề mặt Trái Đất.

B. Hình vẽ thực tế của một khu vực

C. Hình vẽ của một quốc gia được thu nhỏ lại

D. HÌnh vẽ sơ sài về một khu vực

 

Câu 2. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. các đường kinh, vĩ tuyến.

B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. mép bên trái tờ bản đồ.

D. các mũi tên chỉ hướng.

 

Câu 3. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

 

Câu 4. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

 

Câu 5. Theo quy ước, đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

 

Câu 6. Nằm giữa hướng bắc và hướng đông là hướng nào?

A. Đông nam

B. Tây nam

C. Đông bắc

D. Tây bắc

 

Câu 7. Cho hình ảnh sau:

 

Dựa vào bản đồ, cho biết nhận định nào sau đây đúng về mạng lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên?

A. Kinh tuyến và vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.

B. Kinh tuyến là những đường thẳng song song, còn vĩ tuyến là những đường cong.

C. Kinh tuyến, vĩ tuyến gốc là đường thẳng; các kinh, vĩ tuyến còn lại là đường cong.

D. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực và vĩ tuyến là những đường thẳng.

 

Câu 8. Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí là:

A. Cung cấp cho ta vị trí, sự phân bố các đối tượng

B. Cung cấp cho ta hiện tượng địa lí ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ

C. Cung cấp cho ta những khái niệm chính sác về vị trí, sự phân bố các đối tượng hiện tượng địa lí tự nhiên - kinh tế - xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ.

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 9. Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên

A. Một hình tròn

B. Một mặt phẳng thu nhỏ

C. Một quả địa cầu

D. Một hình cầu

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

 

Câu 1. Nước ta nằm ở phía nào của châu Á?

A. Tây Nam.

B. Đông Nam.

C. Tây Bắc.

D. Đông Bắc.

 

Câu 2. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

A. Đông.

B. Bắc.

C. Nam.

D. Tây.

 

Câu 3. Với cùng một vị trí Địa Lí trên Trái Đất nhưng lại có các bản đồ khác nhau là do

A. cách vẽ của từng tác giả.

B. có kinh vĩ tuyến khác nhau.

C. mặt phẳng giấy khác nhau.

D. các phép chiếu khác nhau.

 

Câu 4. Khi chuyển mặt cong của địa cầu ra mặt phẳng của giấy, các bản đồ thu được

A. Kết quả đúng tương đối

B. Kết quả tuyệt đối

C. Kết quả bị sai số

D. A, B đúng

 

Câu 5. Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

A. hệ thống radar

B. ống nhòm

C. la bàn.

D. địa chấn kế.

 

Câu 6. Địa bàn đặt đúng hướng khi đường Bắc – Nam là đường gì?

A. 0o– 180o

B. 60o – 240o

C. 90o – 270o

D. 30o – 120o

 

3. VẬN DỤNG (9 câu)

 

Câu 1. Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm nào sau đây?

A. Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

B. Bản đồ địa lí thế giới và bản đồ địa lí các khu vực.

C. Bản đồ địa lí giáo khoa và tập bản đồ Atlat địa lí.

D. Bản đồ địa lí chuyên đề và bản đồ địa lí Việt Nam.

 

Câu 2. Bằng phương pháp chiếu đồ các đường kinh tuyến và các đường vĩ tuyến là 2 đường thẳng song song nên càng về 2 cực sẽ

A. Càng ít sai lệch

B. Sai số

C. Đúng như ban đầu

D. Sai lệch càng lớn

 

Câu 3. Bản đồ có các đường kinh tuyến chụm về 2 cực thì đường kinh tuyến ở 0o sẽ là đường:

A. Cong

B. Thẳng

C. Xiên

D. Zích zắc

 

Câu 4. Loại ảnh nào sau đây được sử dụng để vẽ bản đồ?

A. Ảnh nghệ thuật đường phố.
B. Ảnh chụp một vùng đồi núi.
C. Ảnh vệ tinh, hàng không.  
D. Ảnh hàng hải, viễn thông.

 

Câu 5.Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lí là cho người sử dụng thấy được đặc điểm nào sau đây?

A. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người.
B. Tình hình phân bố dân cư và các dịch vụ của con người.
C. Các dạng địa hình, sông ngòi, khí hậu, đất và sinh vật.
D. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lí trong không gian.

 

Câu 6. Cho bản đồ sau 

 

A. Điểm A

B. Điểm H

C. Điểm G

D. Điểm E

 

Câu 7. Quan sát bản đồ thế giới và cho biết, nếu muốn bay từ Việt Nam tới Sing-ga-po thì cần bay theo hướng nào?

A. Hướng Tây

B. Hướng Đông Bắc

C. Hướng Đông Nam

D. Hướng Tây Nam

 

Câu 8. Máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây?

A. Hướng Nam

B. Hướng Tây

C. Hướng Bắc

D. Hướng Tây Nam

 

Câu 9. Đâu không phải là một phép chiếu đồ cơ bản trong địa lí?

A. Phép chiều hình trụ

B. Phép chiếu hình nón

C. Phép chiếu hình thang

D. Phép chiếu phương vị

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

 

Câu 1. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, khi xác định phương hướng chúng ta dựa vào

A. Màu sắc trên bản đồ

B. Kí hiệu trên bản đồ

C. Hướng Bắc

D. Hướng Tây

 

Câu 2. Các nhà hàng hải sử dụng bản đồ có đường kinh vĩ tuyến là

A. Đường cong

B. Đường thẳng

C. A, B đúng

D. A, B sai

 

Câu 3.Cho bản đồ sau:

 

Cho biết thủ đô Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan (Bru-nây) có tọa độ địa lí là bao nhiêu?

A.                                      

B.                                 

   

C.              

      

D.                              

                      

Câu 4. Dựa vào bản đồ các quốc gia trên thế giới, xác định tọa độ và vị trí của châu Mỹ.

A. Nằm trong vĩ tuyến 71°59' độ Bắc - 53°55' độ Nam và nằm ở phía Bắc bán cầu

B. Nằm trong vĩ tuyến 71°59' độ Bắc - 53°55' độ Nam và nằm hoàn toàn ở phía Tây bán cầu.

C. Nằm trong 75 độ Bắc - 60 độ Nam, trải dài ở cả phía Bắc và Nam bán cầu.

D. Nằm trong 90o55 độ Nam, 70o44 độ Tây, nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

 

Câu 5. Xác định khu vực chịu ảnh hưởng của 2 cơn bão sau, biết cơn bão số 1 có vị trí ở khoảng 111° kinh Đông và 17° vĩ Bắc, cơn bão số 2 ở khoảng 107° kinh Đông và 19° vĩ Bắc. 

A. Gần khu vực miền Nam Việt Nam

B. Gần khu vực miền Trung và quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam

C. Cơn bão số 1 ảnh hưởng trực tiếp tới khu vực đảo Hải Nam (Trung Quốc), cơn bão số 2 đang ở ngoài Biển Đông.

D. Cả 3 phương án trên đều sai

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay