Trắc nghiệm bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. Vĩ tuyến

B.  Vĩ tuyến gốc

C. Kinh tuyến

D. Kinh tuyến gốc

 

Câu 2Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

A. Vĩ tuyến

B. Vĩ tuyến gốc

C. Kinh tuyến

D. Kinh tuyến gốc

 

Câu 3. Các kinh tuyến và vĩ tuyến khác được xác định dựa vào đâu?

A. Kinh tuyến gốc

B. Vĩ tuyến gốc

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

 

Câu 4Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Đức.

B. Nga.

C. Anh.

D. Ý.

 

Câu 5Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

A. bản đồ.

B. lược đồ.

C. quả Địa Cầu.

D. quả Đất.

 

Câu 6. Các kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc được gọi là kinh tuyến:

A. Đông

B. Tây

C. Nam

D. Bắc

 

Câu 7. Vĩ tuyến gốc chính là:

A. Chí tuyến Bắc

B. Chí tuyến Nam

C. Xích đạo

D. Hai vòng cực

 

Câu 8. Kinh tuyến là đường nối dài từ đâu đến đâu:

A. Kinh tuyến là nửa đường thẳng nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu

B. Kinh tuyến là một đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu

C. Kinh tuyến là nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu

D. Kinh tuyến là một đường thẳng nối hai cực trên bề mặt quả Địa Cầu

 

Câu 9. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là

A. Khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Bắc

B. Khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Nam.

C. Khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.

D. Khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới vĩ tuyến gốc.

 

Câu 10. Dựa vào đâu để xác định vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam:

A. Đường Xích đạo

B. Chí tuyến Bắc

C. Chí tuyến Nam

D. Kinh tuyến gốc

 

Câu 11. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến

A. 0o

B. 66o33

C. 23o27

D. 90o

 

Câu 12. Chí tuyến là vĩ tuyến

A. 23o27                                            

B. 0o    

C. 66o33

D. 90o

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

 

Câu 1. Theo em, vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là:

A. Xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ

B. Thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ

C. Thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ

D. Xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ

 

Câu 2. Các đường vĩ tuyến đều có độ dài bằng nhau là đúng hay sai?

A. Sai, vì càng gần hai cực độ dài vĩ tuyến càng giảm

B. Đúng.

C. Không xác định được

D. Đúng, trừ một số đường vĩ tuyến đặc biệt

 

Câu 3.Nếu cách 1o ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 182

B. 181

C. 180

D. 179

 

Câu 4.Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là

A. 00; 600T.
B. 600T; 900N.
C. 00; 600Đ.
D. 600T; 900B.

 

Câu 5. Em hãy cho biết theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?

A. Đông

B. Bắc

C. Tây

D. Nam

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

 

Câu 1. Cho điểm X (60oB, 35oT), điểm này nằm ở:

A. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

B. Bán cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. Bán cầu Bắc và nửa cầu Tây

D. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

 

Câu 2. Điểm cực Đông của nước ta nằm ở tỉnh nào? Tọa độ bao nhiêu?

A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 23°23'B, 105o20Đ

B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau: 8°34B, 104o40Đ

C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Tè, tỉnh Điện Biên: 22o22B, 102o09Đ

D. Xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa:12o40B, 109°24'Đ

 

Câu 3. Hãy cho biết số lượng kinh tuyến phải vẽ nếu cách 20o vẽ một kinh tuyến.

A. 32

B. 34

C. 36

D. 38

 

Câu 4. Hãy cho biết số lượng vĩ tuyến phải vẽ nếu cách 30o vẽ một vĩ tuyến.

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

 

Câu 5. Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu đường kinh tuyến, vĩ tuyến (nếu mỗi đường kinh, vĩ tuyến cách nhau 1o)?

A. 180 vĩ tuyến, 360 kinh tuyến

B. 181 vĩ tuyến, 355 kinh tuyến

C. 181 vĩ tuyến, 360 kinh tuyến

D. 182 vĩ tuyến, 361 kinh tuyến

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1. Câu nào sau đây giải thích đúng nhất ý nghĩa các điểm cực của nước ta?

A. Nước ta nằm ở vĩ độ 23°23′B – 8°34′ B nên nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc

B. Kinh độ của Việt Nam là từ 102°109′Đ đến l09°24′Đ nên nước ta thuộc bán cầu Đông.

C. Căn cứ vào các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây, có thể thấy lãnh thổ Việt Nam kéo dài và hẹp ngang.

D. Nước ta nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông nên có kiểu khí hậu cận Xích Đạo (do ở gần đường Xích Đạo)

 

Câu 2. Quan sát quả địa cầu, cho biết vị trí điểm có tọa độ 80°Đ và 30°N nằm ở đâu.

A. Ở trên đất liền khu vực Đông Nam Á

B. Trên lãnh thổ châu Âu

C. Thuộc khu vực Nam Phi

D. Trên Ấn Độ Dương

 

Câu 3. Ý nào sau đây nêu đúng nhất ý nghĩa của vòng cực Bắc?

A. Vòng cực Bắc có tọa độ 66° 33' 38" vĩ bắc, giúp phân biệt vùng cực với phần còn lại của Trái Đất

B. Vòng cực Bắc có tọa độ 66° 33' 38" vĩ bắc, là ranh giới của những vùng có thể nhìn thấy Mặt Trời trong suốt ít nhất một ngày trong năm.

C. Vòng Cực Bắc có tọa độ 66° 33' 38" vĩ nam, nằm ở phía bán cầu Nam.

D. Vòng Cực Bắc có tọa độ 66° 33' 38" vĩ nam, là ranh giới của những vùng có thể nhìn thấy Mặt Trời trong suốt 6 tháng/năm.

 

Câu 4. Đâu không phải là tác động quan trọng của vĩ độ đối với các vùng trên Trái Đất?

A. Xác định đặc điểm khí hậu của khu vực đó

B. Xác định xu hướng trong cực quang

C. Xác định loại địa hình của khu vực

D. Xác định loại gió mùa của khu vực

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay