Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

Địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Trắc nghiệm bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ

1. NHẬN BIẾT ( 9câu )

Câu 1. Đường đồng mức là đường nối những điểm

A. xung quanh chúng.

B. có cùng một độ cao.

C. ở gần nhau với nhau.

D. cao nhất bề mặt đất.

 

Câu 2. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

 

Câu 3. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

A. đọc bản chú giải.

B. tìm phương hướng.

C. xem tỉ lệ bản đồ.

D. đọc đường đồng mức.

 

Câu 4. Cách đọc bản đồ đúng là

A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.

B. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.

C. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.

 

Câu 5. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Hình học.

B. Đường.

C. Điểm.

D. Diện tích.

 

Câu 6. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là

A. đọc bản chú giải.

B. tìm phương hướng.

C. xem tỉ lệ bản đồ.

D. đọc đường đồng mức.

 

Câu 7. Kí hiệu đường thể hiện

A. cảng biển.

B. ngọn núi.

C. ranh giới.

D. sân bay.

 

Câu 8. "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........  trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm

A. Đối tượng địa lý

B. Đối tượng

C. Sự vật

D. Hiện tượng

 

Câu 9. Bảng chú giải thường được đặt ở vị trí nào trên bản đồ?

A. Phía trên cùng bên trái

B. Phía trên cùng bên phải

C. ở giữa bản đồ

D. ở phía dưới hoặc những khu vực trống trên bản đồ

 

2. THÔNG HIỀU (8 câu)

Câu 1. Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

 

Câu 2. Để thể hiện một con vật (trâu, bò, hươu) trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Kí hiệu tượng hình.

B. Kí hiệu đường.

C. Kí hiệu hình học.

D. Kí hiệu chữ.

 

Câu 3. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

A. Tượng hình.

B. Tượng thanh.

C. Hình học.

D. Chữ.

 

Câu 4. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Điểm.

B. Đường.

C. Diện tích.

D. Hình học.

 

Câu 5. Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó?

A. càng dốc

B. càng thoải

C. càng cao

D. càng cắt xẻ mạnh

 

Câu 6. Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện?

A. Ranh giới của một tỉnh

B. Lãnh thổ của một nước

C. Các sân bay, bến cảng

D. Các mỏ khoáng sản

 

Câu 7. Quan sát hình sau, cho biết đây là bảng chú giải của loại bản đồ nào?

                                                                                                                 

A. Bản đồ hành chính

B. Bản đồ tự nhiên

C. Bản đồ điều hướng

D.  Bản đồ kinh tế xã hội

 

Câu 8. Bảng chú giải sau được đặt trong loại bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu 

B. Bản đồ địa hình

C. Bản đồ tự nhiên

D.Bản đồ hành chính

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Theo em căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

A. đường đồng mức.

B. kí hiệu thể hiện độ cao.

C. phân tầng màu.

D. kích thước của kí hiệu.

 

Câu 2. Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu?

A. tượng hình

B. điểm

C. đường

D. diện tích

 

Câu 3. Thông tin nào không được đề cập đến trong bảng chú giải sau:

 

A. Phân tầng độ cao

B. Phân tầng độ sâu

C. Lượng mưa

D. Sông ngòi

 

Câu 4. Cho biết đối tượng được thể hiện của bảng chú giải trong bản đồ sau:

 

A. Các di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới, sân bay, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

B. Các tỉnh, thành phố phía Nam và các trung tâm công nghiệp

C. Các ngành công nghiệp chính, di sản văn hóa, sân bay quốc tế, mỏ khoáng sản ở khu vực phía nam

D. Cả A, B, C

 

Câu 5. Ý nào sau đây mô tả đúng nhất đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt?

A. Đi đường Yersin ra đường Phạm Hồng Thái, sau đó rẽ đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái.

B. Đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi, sau đó đi theo đường Nguyễn Trãi qua ngã ba, Ga Đà Lại ở bên phải.

C. Đi ra đường Bà Huyện Thanh Quan, sau đó rẽ vào đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái

D. Đi đường Yersin, ra đường Nguyễn Đình Chiểu rồi đi xuống đường Nguyễn Du, Ga Đà Lạt ở phía trước.

 

Câu 6. Cho biết vị trí Ga Đà Lạt trên bản đồ.

A. Ga Đà Lạt nằm trên đường Yersin 

B. Ga Đà Lạt là điểm bắt đầu tuyến đường sắt

C. Ga Đà Lạt nằm trên đường Nguyễn Trãi

D. Ga Đà Lạt nằm gần sân goft Đà Lạt

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Dựa vào bản đồ hình 1 SGK (trang 107). Đâu là quãng đường ngắn nhất để đến UBND thành phố nếu vị trí xuất phát là ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái (nêu rõ khoảng cách ngoài thực tế).

A. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo đường Trương Định, từ ngã tư Trương Định với Lê Thánh Tôn, rẽ phải vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở bên trái –  1,2km.

B. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo đường Trương Định, từ ngã tư Trương Định với Lê Thánh Tôn, rẽ phải vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở bên trái – 800m.

C. Từ ngã ba giao giữa đường Lê Lai và đường Phạm Hồng Thái, đi theo hướng Đại lộ Lê Lợi, sau đó rẽ vào đường Pasteur, sau đó rẽ trái vào đường Lê Thánh Tôn, UBND ở phía bên trái – 1km.

D. Đi theo Đại lộ Lê Lợi ra Đại lộ Nguyễn Huệ, từ Đại lộ Nguyễn Huệ đi theo hướng ra đường Lê Thánh Tôn, UBND nằm ở ngã ba giao giữa đường Lê Thánh Tôn và Đại lộ Nguyễn Huệ - 2km.

 

Câu 2. Quan sát bản đồ tự nhiên Thế giới, ý nào sau đây cung cấp thông tin chưa chính xác?

 

A. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ cho thấy toàn cảnh phân tầng địa hình, phân bố các quốc gia và đại dương trên thế giới.

B. Một số dãy núi cao ở châu Á như dãy Hy-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn,…

C. Lục địa Ô-xtray-lia, Á-Âu, Phi nằm ở bán cầu Đông.

D. Dạng địa hình của châu Mỹ chủ yếu là núi cao và cao nguyên.

 

Câu 3. Quan sát bản đồ địa hình miền Bắc, thông tin nào sau đây không được phản ánh trên bản đồ:

A. Địa hình Bắc Bộ đa dạng và phức tạp. Bao gồm đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa

B. khu vực đông bắc phần lớn là núi thấp và đồi nằm ven bờ biển Đông, được bao bọc bởi các đảo và quần đảo lớn nhỏ. 

C. Bắc Bộ quanh năm có nhiệt độ tương đối cao và ẩm, nền khí hậu chịu ảnh hưởng từ lục địa Trung Hoa chuyển qua và mang tính chất khí hậu lục địa.

D. Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân cư dày đặc nhất, trong khi đó ở khu vực Trung du miền núi với diện tích rộng lớn, mật độ dân số thấp hơn rất nhiều.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay